Heliamphora ( hoặc ; tiếng Hy Lạp: helos "đồng lầy" và amphoreus "vò hai quai") là một chi thực vật gồm 23 loài đặc hữu Nam Mỹ.[1]
Phân loại
Heliamphora là chi đa dạng nhất về số loài trong họ Sarraceniaceae.
Loài
Hai mươi ba loài Heliamphora hiện đang được công nhận.[1] Trừ khi được ghi chú, tất cả thông tin và phân loại xuất phát từ tác phẩm Sarraceniaceae of South America của các tác giả Stewart McPherson, Andreas Wistuba, Andreas Fleischmann, và Joachim Nerz.[1]
Loài |
Tác giả |
Năm |
Hình ảnh |
Phạm vi phân bố |
Phân bố theo độ cao
|
Heliamphora arenicola |
Wistuba, A.Fleischm., Nerz & S.McPherson[1] |
2011 |
|
Venezuela |
Dưới 2000 m
|
Heliamphora ceracea |
Nerz, Wistuba, Grantsau, Rivadavia, A.Fleischm. & S.McPherson[1] |
2011 |
|
Brasil |
Vùng cao
|
Heliamphora chimantensis |
Wistuba, Carow & Harbarth[2] |
2002 |
|
Venezuela |
1900–2100 m
|
Heliamphora ciliata |
Wistuba, Nerz & A.Fleischm.[3] |
2009 |
|
Venezuela |
900 m
|
Heliamphora collina |
Wistuba, Nerz, S.McPherson & A.Fleischm.[1] |
2011 |
|
Venezuela |
1700–1825 m
|
Heliamphora elongata |
Nerz[4] |
2004 |
|
Venezuela |
1800–2600 m
|
Heliamphora exappendiculata |
(Maguire & Steyermark) Nerz & Wistuba[5] |
2006 |
|
Venezuela |
1700–2100 m
|
Heliamphora folliculata |
Wistuba, Harbarth & Carow[6] |
2001 |
|
Venezuela |
1700–2400 m
|
Heliamphora glabra |
(Maguire) Nerz, Wistuba & Hoogenstrijd[7] |
2006 |
|
Vùng biên giới giữa Brasil, Guyana, và Venezuela |
1200–2750 m
|
Heliamphora heterodoxa |
Steyerm.[8] |
1951 |
|
Guyana?, Venezuela |
1200–2200 m
|
Heliamphora hispida |
Nerz & Wistuba[9] |
2000 |
|
Biên giới Brasil và Venezuela |
1800–3014 m
|
Heliamphora huberi |
A.Fleischm., Wistuba & Nerz[3] |
2009 |
|
Venezuela |
1850–2200 m
|
Heliamphora ionasi |
Maguire[10] |
1978 |
|
Venezuela |
1800–2600 m
|
Heliamphora macdonaldae |
Gleason[11] |
1931 |
|
Venezuela |
1500–2300 m
|
Heliamphora minor |
Gleason[12] |
1939 |
|
Venezuela |
1650–2500 m
|
Heliamphora neblinae |
Maguire[10] |
1978 |
|
Biên giới Brasil và Venezuela |
860–2200 m
|
Heliamphora nutans |
Benth.[13] |
1840 |
|
Vùng biên giới Brasil, Guyana, và Venezuela |
2000–2700 m
|
Heliamphora parva |
(Maguire) S.McPherson, A.Fleischm., Wistuba & Nerz[1] |
2011 |
|
Venezuela |
1750–2200 m
|
Heliamphora pulchella |
Wistuba, Carow, Harbarth & Nerz[14] |
2005 |
|
Venezuela |
1850–2550 m
|
Heliamphora purpurascens |
Wistuba, A.Fleischm., Nerz & S.McPherson[1] |
2011 |
|
Venezuela |
2400–2500 m
|
Heliamphora sarracenioides |
Carow, Wistuba & Harbarth[15] |
2005 |
|
Venezuela |
2400–2450 m
|
Heliamphora tatei |
Gleason[11] |
1931 |
|
Venezuela |
1700–2400 m
|
Heliamphora uncinata |
Nerz, Wistuba & A.Fleischm.[3] |
2009 |
|
Venezuela |
1850 m
|
Loài chưa được mô tả
Có hai đơn vị phân loại có thể đại diện cho hai loài chưa được mô ta.[1]
Chú thích
- ^ a b c d e f g h i McPherson, S., A. Wistuba, A. Fleischmann & J. Nerz 2011. Sarraceniaceae of South America. Redfern Natural History Productions, Poole.
- ^ Wistuba, A., T. Carow & P. Harbarth 2002. Heliamphora chimantensis, a new species of Heliamphora (Sarraceniaceae) from the ‘Macizo de Chimanta’ in the south of Venezuela. Carnivorous Plant Newsletter 31(3): 78–82.
- ^ a b c Fleischmann, A., A. Wistuba & J. Nerz. 2009. Three new species of Heliamphora (Sarraceniaceae) from the Guayana Highlands of Venezuela. Willdenowia 39(2): 273–283. doi:10.3372/wi.39.39206
- ^ Nerz, J. 2004. Heliamphora elongata (Sarraceniaceae), a new species from Ilu-Tepui. Carnivorous Plant Newsletter 33(4): 111–116.
- ^ Nerz, J. & A. Wistuba 2006. Heliamphora exappendiculata, a clearly distinct species with unique characteristics. Carnivorous Plant Newsletter 35(2): 43–51.
- ^ Wistuba, A., P. Harbarth & T. Carow 2001. Heliamphora folliculata, a new species of Heliamphora (Sarraceniaceae) from the ‘Los Testigos’ table mountains in the south of Venezuela. Carnivorous Plant Newsletter 30(4): 120–125.
- ^ (tiếng Đức) Nerz, J., A. Wistuba & G. Hoogenstrijd 2006. Heliamphora glabra (Sarraceniaceae), eine eindrucksvolle Heliamphora Art aus dem westlichen Teil des Guayana Schildes. Das Taublatt 54: 58–70.
- ^ Steyermark, J. 1951. Sarraceniaceae. Fieldiana, Botany 28: 239–242.
- ^ Nerz, J. & A. Wistuba 2000. Heliamphora hispida (Sarraceniaceae), a new species from Cerro Neblina, Brazil-Venezuela. Carnivorous Plant Newsletter 29(2): 37–41.
- ^ a b Maguire, B. 1978. Sarraceniaceae (Heliamphora). The Botany of the Guyana Highland Part–X, Memoirs of the New York Botanical Garden 29: 36–61.
- ^ a b Gleason, H.A. 1931. Botanical results of the Tyler-Duida Expedition. Bulletin of the Torrey Botanical Club 58(6): 367–368.
- ^ Gleason, H.A. & E.P. Killip 1939. The flora of Mount Auyan-Tepui, Venezuela. Brittonia 3: 141–204.
- ^ Bentham, G. 1840. Heliamphora nutans. The Transactions of the Linnean Society of London 18: 429–432.
- ^ (tiếng Đức) Wistuba, A., T. Carow, P. Harbarth, & J. Nerz 2005. Heliamphora pulchella, eine neue mit Heliamphora minor (Sarraceniaceae) verwandte Art aus der Chimanta Region in Venezuela.PDF Das Taublatt 53(3): 42–50.
- ^ Carow, T., A. Wistuba & P. Harbarth 2005. Heliamphora sarracenioides, a new species of Heliamphora (Sarraceniaceae) from Venezuela. Carnivorous Plant Newsletter 34(1): 4–6.
Liên kết ngoài
|