Gustaf VI Adolf của Thụy Điển
Gustaf VI Adolf của Thụy Điển (Oscar Fredrik Wilhelm Olaf Gustaf Adolf, 11 tháng 11 năm 1882 – 15 tháng 9 năm 1973) là Vua Thụy Điển từ 29 tháng 10 năm 1950 cho đến khi băng hà. Là con trai cả của Quốc vương Gustaf V của Thụy Điển và mẹ là Viktoria xứ Baden, ông sinh ra tại Cung điện Hoàng gia Stockholm và được phong là Công tước xứ Skåne. Gustaf Adolf là hậu duệ của các vị vua Bernadotte của Thụy Điển cũng như nhà Vasa. Thông qua mẹ là Viktoria, ông cũng là một hậu duệ của Gustav IV Adolf của Thụy Điển của triều đại Holstein-Gottorp bị lật đổ trước đây.
Ngày 29 tháng 10 năm 1950, Vương thái tử Gustaf Adolf trở thành vua ở tuổi 67 sau khi cha mình là vua Gustaf V băng hà. Trước khi lên ngôi, ông đã giữ chức thái tử trong gần 43 năm dưới thời trị vì của cha mình. Phương châm cá nhân của ông là Plikten framför allt, "Nhiệm vụ trước tất cả". Với tư cách là quốc vương và ngay trước khi qua đời, ông đã chấp thuận những thay đổi hiến pháp nhằm xóa bỏ quyền lực chính trị cuối cùng của chế độ quân chủ Thụy Điển. Gustaf Adolf còn là là một nhà khảo cổ học nghiệp dư và ông đặc biệt quan tâm đến nền văn hóa Ý cổ đại.
Con cái
Gustaf Adolf kết hôn với Margaret của Connaught vào ngày 15 tháng 6 năm 1905 tại Nhà nguyện St. George tại Lâu đài Windsor. Vương tôn nữ Margaret là con gái của Vương tử Arthur, Công tước xứ Connaught và Strathearn, con trai thứ ba của Nữ vương Victoria và Vương tế Albrecht của Vương quốc Liên hiệp Anh. Gustaf Adolf và Margaret có năm người con:
Danh hiệu và Tước hiệu
Huy hiệu và chữ lồng
Vương tử Thụy Điển và Na Uy và Công tước xứ Skåne từ năm 1882 đến năm 1905
|
Thái tử Thụy Điển và Công tước xứ Skåne từ năm 1907 đến năm 1950
|
Huy hiệu hoàng gia Thụy Điển, cũng là vương huy của Nhà vua
|
Chữ lồng hoàng gia của Gustaf VI Adolf của Thụy Điển
|
Tổ tiên
Tổ tiên của Gustaf VI Adolf của Thụy Điển |
---|
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
---|
| Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
1 Cũng là Vương tử Na Uy 2 Cũng là Vương tử Ba Lan và Litva 3 Mất tước vị vì cuộc hôn nhân không cùng đằng cấp 4 Không phải là Vương tử Thụy Điển từ khi sinh ra, nhưng được thêm tước vị này |
|
|