Trong quá trình tổng hợp de novo của nucleotide purine, IMP là chất chuyển hóa điểm nhánh mà tại đó con đường tổng hợ nucleotide purine chuyển hướng sang tổng hợp nucleotide guanine hoặc adenine. Trong con đường tổng hợp guanine nucleotide, có 2 enzyme liên quan đến việc chuyển đổi IMP thành GMP, đó là IMP dehydrogenase (IMPD1), xúc tác quá trình oxy hóa của IMP thành XMP, và GMP synthetase, xúc tác cho quá trình khử XMP thành GMP.[3]
Enzyme này thuộc họ ligase. Tên hệ thống của lớp enzyme này là xanthosine-5'-phosphate: L-glutamine amido-ligase (hình thành AMP). Các tên khác sử dụng phổ biến bao gồm GMP synthetase (thủy phân glutamin),guanylate synthetase (thủy phân glutamin),guanosine monophosphate synthetase (thủy phân glutamin),xanthosine 5'-phosphate amidotransferase, và guanosine 5'-monophosphat synthetase. Enzyme này tham gia vào quá trình chuyển hóa purine và chuyển hóa glutamate. Một hợp chất mang tên Psicofuranin là chất ức chế enzyme này.
Tham khảo
^Tesmer JJ, Klem TJ, Deras ML, Davisson VJ, Smith JL (tháng 1 năm 1996). “The crystal structure of GMP synthetase reveals a novel catalytic triad and is a structural paradigm for two enzyme families”. Nat. Struct. Biol. 3 (1): 74–86. doi:10.1038/nsb0196-74. PMID8548458.
Nakamura J, Straub K, Wu J, Lou L (1995). “The glutamine hydrolysis function of human GMP synthetase. Identification of an essential active site cysteine”. J. Biol. Chem. 270 (40): 23450–5. doi:10.1074/jbc.270.40.23450. PMID7559506.
Nakamura J, Lou L (1995). “Biochemical characterization of human GMP synthetase”. J. Biol. Chem. 270 (13): 7347–53. doi:10.1074/jbc.270.13.7347. PMID7706277.
Hirst M, Haliday E, Nakamura J, Lou L (1994). “Human GMP synthetase. Protein purification, cloning, and functional expression of cDNA”. J. Biol. Chem. 269 (38): 23830–7. PMID8089153.
Maruyama K, Sugano S (1994). “Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides”. Gene. 138 (1–2): 171–4. doi:10.1016/0378-1119(94)90802-8. PMID8125298.
Fedorova L, Kost-Alimova M, Gizatullin RZ, và đồng nghiệp (1997). “Assignment and ordering of twenty-three unique NotI-linking clones containing expressed genes including the guanosine 5'-monophosphate synthetase gene to human chromosome 3”. Eur. J. Hum. Genet. 5 (2): 110–6. PMID9195163.
Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, và đồng nghiệp (1997). “Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library”. Gene. 200 (1–2): 149–56. doi:10.1016/S0378-1119(97)00411-3. PMID9373149.
Pegram LD, Megonigal MD, Lange BJ, và đồng nghiệp (2001). “t(3;11) translocation in treatment-related acute myeloid leukemia fuses MLL with the GMPS (GUANOSINE 5' MONOPHOSPHATE SYNTHETASE) gene”. Blood. 96 (13): 4360–2. PMID11110714.
Guo D, Han J, Adam BL, và đồng nghiệp (2005). “Proteomic analysis of SUMO4 substrates in HEK293 cells under serum starvation-induced stress”. Biochem. Biophys. Res. Commun. 337 (4): 1308–18. doi:10.1016/j.bbrc.2005.09.191. PMID16236267.
Abrams R, Bentley M (1959). “Biosynthesis of nucleic acid purines. III. Guanosine 5'-phosphate formation from xanthosine 5'-phosphate and L-glutamine”. Arch. Biochem. Biophys. 79: 91–110. doi:10.1016/0003-9861(59)90383-2.