Stt
|
Tỉnh
|
Tên sân bay Năm xây dựng
|
Số đường băng
|
Chiều dài ước tính
|
Ghi chú
|
Tọa độ hiện tại
|
1
|
An Giang
|
Châu Đốc
|
1
|
600 m
|
Hiện nay đã trở thành khu dân cư
|
10°41'20.3"N 105°08'17.8"E
|
2
|
Long Xuyên
|
1
|
Bê tông 900 m
|
Bị bỏ hoang
|
10°19'49.0"N 105°28'23.9"E
|
3
|
Thất Sơn
|
1
|
1.800 m
|
Hiện nay đã trở thành đồn quân sự Chi Lăng.
|
10°31'43.7"N 105°01'20.3"E
|
4
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Núi Đất
|
1
|
900 m
|
Hiện nay đã không còn.
|
10°33'25.0"N 107°13'20.0"E
|
5
|
Bến Tre
|
Trúc Giang
|
1
|
700 m
|
Hiện nay đã trở thành đồn quân sự tỉnh Bến Tre
|
10°15'57.3"N 106°20'57.2"E
|
6
|
Bình Định
|
Ba Gi
|
1
|
700 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
13°51'45.5"N 109°08'35.3"E
|
7
|
Bồng Sơn
|
1
|
1.000 m
|
Hiện nay đã trở thành đường dân sinh
|
14.471°N 109.028°E
|
8
|
Vân Canh
|
1
|
1.100 m
|
13°37'07.0"N 108°59'29.6"E
|
9
|
Quy Nhơn
|
2
|
1.300 m 700 m
|
Đã trở thành Đại Lộ Nguyễn Tất Thành.
|
13°46'11.1"N 109°13'20.5"E
|
10
|
Thunderbolt
|
1
|
1.000 m
|
Hiện nay đã trở thành đường dân sinh
|
13.76°N 109.10°E
|
11
|
Bình Dương
|
Dầu Tiếng
|
1
|
800 m
|
Bị bỏ hoang
|
11°16'59.4"N 106°21'51.0"E
|
12
|
Lai Khê
|
1
|
1.000 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
11°11'56.2"N 106°37'12.2"E
|
13
|
Minh Thành
|
1
|
2.000 m
|
Đã trở thành ĐH703.
|
11°27'22.2"N 106°29'31.5"E
|
14
|
Phước Vĩnh
(Phú Giáo)
|
1
|
Bê tông 1.200 m
|
Bị bỏ hoang
|
11°18'01.9"N 106°47'34.3"E
|
15
|
Bình Phước
|
Bù Đốp
|
1
|
900 m
|
12°01'15.0"N 106°48'39.9"E
|
16
|
Bù Gia Mập
(Dajamar)
|
1
|
1.500 m
|
12°05'10.3"N 107°08'42.9"E
|
17
|
Bù Na
(Bu Nanard)
|
1
|
800 m
|
Hiện nay đã trở thành đường dân sinh
|
11°39'15.9"N 107°04'49.7"E
|
18
|
Chí Linh
|
1
|
1.200 m
|
Hiện nay đã trở thành một phần của QL14.
|
11°31'00.6"N 106°44'56.4"E
|
19
|
Đồng Xoài
|
1
|
600 m
|
Đã trở thành khu dân cư.
|
11°32'04.1"N 106°53'13.0"E
|
20
|
Đức Phong
|
1
|
600 m
|
Bị bỏ hoang
|
11°47'48.6"N 107°14'04.8"E
|
21
|
Lộc Ninh
|
1
|
1.000 m
|
11°50'09.6"N 106°35'17.5"E
|
22
|
Phước Bình (Phước Long)
|
1
|
Bê tông 1300 m
|
Đã trở thành đường Nguyễn Thị Minh Khai.
|
11°49'11.3"N 106°57'41.0"E
|
23
|
Sông Bé
|
1
|
600 m
|
Hiện nay đã trở thành đường Đắk Sơn.
|
11°51'34.9"N 107°00'06.8"E
|
24
|
Bình Thuận
|
Hàm Tân
|
1
|
1.000 m
|
Bị bỏ hoang
|
10°42'09.3"N 107°43'40.3"E
|
25
|
Phan Thiết (LZ Betty) 1940'
|
1
|
1.100 m
|
Bị bỏ hoang, hiện đang thi công ở một địa điểm mới với quy mô lớn hơn.
|
10°54'17.4"N 108°03'53.1"E
|
26
|
Võ Đắt
|
1
|
1.100 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
11°08'33.5"N 107°29'17.5"E
|
27
|
Sông Mao
|
1
|
1.100 m
|
Đang quy hoạch
|
11°15'36.1"N 108°29'25.8"E
|
28
|
Cà Mau
|
Năm Căn
|
1
|
1.800 m
|
8°45'16.6"N 104°59'06.2"E
|
29
|
Cần Thơ
|
Cần Thơ (cũ)
(Phi trường 31)
|
1
|
1.300 m
|
Hiện là đường nội bộ bên trong quân khu 9
|
10°03'05.2"N 105°45'48.7"E
|
30
|
Cao Bằng
|
Cao Bằng
|
1
|
600 m
|
Đã trở thành khu dân cư.
|
22°39'32.0"N 106°15'55.6"E
|
31
|
Đà Nẵng
|
Biển Đỏ
|
1
|
500 m
|
Nằm trên bãi tắm Liên Chiểu. Phục vụ cho quân đội Mỹ.
Đã trở thành khu dân cư.
|
16°06'09.6"N 108°08'22.8"E
|
32
|
Đắk Lắk
|
Ban Mê Thuật (cũ)
|
1
|
1.100 m
|
Đã trở thành đường Trường Chinh
|
12°41'15.7"N 108°03'17.6"E
|
33
|
Bản Đôn
|
1
|
500 m
|
Bị bỏ hoang
|
12°53'45.2"N 107°47'33.8"E
|
34
|
Ea H'leo
(Buon Blech)
|
1
|
800 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
13°11'15.1"N 108°14'02.6"E
|
35
|
Ea Súp
(Tieu Atar)
|
1
|
500 m
|
Bị bỏ hoang
|
13°12'56.3"N 107°46'44.5"E
|
36
|
M'Đrắk
|
1
|
500 m
|
Đã thành một bãi đất trống.
|
12°44'09.1"N 108°45'02.5"E
|
37
|
Đắk Nông
|
Bu Krắk
|
1
|
600 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
12°15'40.4"N 107°17'13.5"E
|
38
|
Bu Prăng
(Bup'rang)
|
1
|
500 m
|
Bị bỏ hoang. Riêng phần bãi đỗ máy bay đã xây nên chợ Búk So.
|
12°12'16.3"N 107°27'38.8"E
|
39
|
Buôn Tsuke
|
1
|
500 m
|
Đã không còn.
|
12°18'03.2"N 107°57'59.9"E
|
40
|
Đức Lập
|
1
|
600 m
|
Đã trở thành khu dân cư.
|
12°25'56.0"N 107°39'56.7"E
|
41
|
Gia Nghĩa
|
1
|
600 m
|
12°00'29.5"N 107°40'35.9"E
|
42
|
Nhân Cơ
|
1
|
1.000 m
|
Bị bỏ hoang
|
11°58'44.0"N 107°33'59.9"E
|
43
|
Đồng Nai
|
Long Bình
(Sanford)
|
1
|
970 m
|
Đã thành khu công nghiệp.
|
10.915°N 106.894°E
|
44
|
Long Khánh
|
1
|
1.000 m
|
Đã thành một bãi đất trống.
|
10°55'22.1"N 107°15'13.4"E
|
45
|
Nước Trong (Bắc Long Thành)
|
1
|
Bê tông 1.500 m
|
Bị bỏ hoang
|
10°50'09.7"N 106°57'36.7"E
|
46
|
Xuân Lộc (Black Horse)
|
1
|
Bê tông Nhựa đường 1.067 m
|
Nguyên là căn cứ quân sự của Không quân Hoa Kỳ và Không lực Việt Nam Cộng hoà (1966-1975). Hiện nay đã trở thành khu nhà ở và vườn cây của người dân địa phương.
|
10°55'22.1"N 107°15'13.4"E
|
47
|
Gia Lai
|
An Khê (Radcliff)
|
1
|
1.350 m
|
Bị bỏ hoang
|
13.993°N 108.648498°E
|
48
|
Catecka (The Stadium)
|
1
|
1.000 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
13.865°N 107.962°E
|
49
|
Cheo Reo
|
1
|
1.350 m
|
Bị bỏ hoang
|
13°23'36.60"N 108°26'21.75"E
|
50
|
Đức Cơ (Chu Dron)
|
1
|
1.100 m
|
13°47'14.82"N 107°37'33.84"E
|
51
|
Enari (Hensel)
|
1
|
800 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
13.877°N 108.02°E
|
52
|
Lê Minh (Plei Djereng)
|
1
|
1.300 m
|
Bị bỏ hoang
|
13°58'13.87"N 107°38'30.16"E
|
53
|
Oasis (Tuttle)
|
1
|
1.000 m
|
13.805°N 107.872°E
|
54
|
Phu Tuc
|
1
|
1.000 m
|
13°11'54.83"N 108°41'36.87"E
|
55
|
Pleiku Area
|
1
|
1.700 m
|
13°58'51.27"N 108° 2'19.32"E
|
56
|
Plei Do Liem
|
1
|
1.000 m
|
13°48'39.87"N 108° 7'4.36"E
|
57
|
Khánh Hòa
|
Nha TrangDục Mỹ ( Ninh Hoà)
|
1
2
|
Nhựa đường 1.951 m Nhựa đường 975m
|
Trở thành khu dân cư.
Bỏ hoang
|
12°13'41.1"N 109°11'28.1"E
12°32′18″N 109°0′30″E
|
58
|
Hà Nội
|
Bạch Mai 1919
|
1
|
980 m
|
Hiện nay đã trở thành đường Lê Trọng Tấn.
|
20°59'47.8"N 105°49'56.6"E
|
59
|
Sơn La
|
Nà Sản
|
1
|
2.409 m
|
Tạm ngưng khai thác từ 2011, hiện đang được quy hoạch nâng cấp.
|
21°12'59.5"N 104°01'51.2"E
|
60
|
Trà Vinh
|
Trà Vinh
|
1
|
700 m
|
Hiện nay đã trở thành khu dân cư và trung tâm hành chính của tỉnh Trà Vinh
|
9°55'12.1"N 106°19'28.2"E
|
61
|
Long Toàn
|
1
|
|
Đang có dự án xây dựng lại quy mô hơn.
|
9°39'03.1"N 106°29'52.9"E
|
62
|
Kon Tum
|
Kon Tum
|
1
|
2.500 m
|
Hiện nay đã trở thành hệ thống giao thông đô thị mang tên đại lộ Ba Đình.
|
14°21'22.0"N 108°00'58.2"E
|
63
|
Quảng Nam
|
Tam Kỳ
|
1
|
1.300
|
Nguyên là sân bay quân sự của VNCH. Hiện nay bị bỏ hoang.
|
15°32'04.5"N 108°29'10.0"E
|
64
|
An Hòa
|
1
|
1.000 m
|
15°47'20.8"N 108°04'34.8"E
|
65
|
Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
1
|
1.200 m
|
Hiện nay đã trở thành một phần của sư đoàn 5, Tây Ninh
|
11°19'29.4"N 106°03'59.7"E
|
66
|
Quảng Ngãi
|
Phi trường Quảng Ngãi
|
3
|
1.600 mét
|
Nguyên là sân bay quân sự của VNCH. Hiện nay bị bỏ hoang.
|
15°06'57.4"N 108°46'07.8"E
|
67
|
Vĩnh Long
|
Vĩnh Long
|
1
|
|
Hiện nay đã trở thành hệ thống giao thông đô thị mang tên đường Võ Văn Kiệt.
|
10°15'09.9"N 105°56'46.7"E
|
68
|
Long An
|
Cần Đốt
|
1
|
|
Hiện nay đã trở thành một đoạn của quốc lộ 62 ngang qua Tp Tân An.
|
10°32'39.9"N 106°23'28.4"E
|
69
|
Mộc Hóa
|
1
|
1.800 m
|
Nguyên là căn cứ quân sự của VNCH, được xây dựng từ năm 1965. Hiện nay trở thành đường giao thông đô thị nằm ở Trung tâm Thị xã Kiến Tường mang tên đường Lý Thường Kiệt.
|
10°46'21.9"N 105°56'12.5"E
|
70
|
Thừa Thiên Huế
|
Tây Lộc
|
1
|
|
Được xây dựng trong nội thành Huế, là sân bay quân sự của VNCH. Hiện nay trở thành đường phố đô thị của Tp Huế.
|
16°28'34.7"N 107°34'07.6"E
|
71
|
Kiên Giang
|
Dương Đông
|
1
|
2.100 m
|
Được xây dựng từ thời Pháp thuộc. Trước 1975 là căn cứ quân sự của VNCH. Hiện nay đã trở thành Đại lộ Võ Văn Kiệt của thành phố Phú Quốc.
|
10°13'30.1"N 103°57'45.4"E
|
72
|
Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
|
|
Không tồn tại, sau 1975 bị chiếm đất và thành khu dân cư
|
|
73
|
Lâm Đồng
|
Cam Ly
|
1
|
1.390 m
|
Vì ở vị trí hiểm trở không phù hợp cho tuyến bay Sài Gòn-Đà Lạt, các chuyến bay đã bị chuyển sang sân bay Liên Khương và hiện nay sân bay bị bỏ hoang.
|
11°57'00.9"N 108°24'39.5"E
|
74
|
Bảo Lộc
|
1
|
800 m
|
Trở thành khu dân cư
|
11°33'47.3"N 107°48'34.8"E
|
75
|
Lộc Phát
|
1
|
1.300 m
|
Sân bay cũ VNCH, Đã bỏ hoang
|
11°34'25.8"N 107°50'05.2"E
|
76
|
Nghệ An
|
Anh Sơn
|
1
|
Bê tông 2500 m
|
Đã trở thành đất canh tác cho người dân.
|
18°58'51.0"N 105°02'29.8"E
|
77
|
Thái Nguyên
|
Đồng Bẩm
|
1
|
900 m
|
Sân bay phục vụ quân sự của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ những năm 60 của thế kỷ 20. Hiện đang bị bỏ hoang.
|
|
78
|
Tuyên Quang
|
Lũng Cò
|
1
|
400 m
|
Sân bay quốc tế đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 8 năm 1945. Sau khi dừng hoạt động, sân bay trở thành đất canh tác. Hiện đã được xây dựng lại như một phần của Khu di tích lịch sử Nha Công an Trung ương.
|
21°46'46.4"N 105°24'16.2"E
|
79
|
Hà Tĩnh
|
Libi
|
|
|
Sau trận đánh ngày 7/1/1973, sân bay dã chiến Libi bị thiệt hại và dần lãng quên. Năm 1976, tỉnh Hà Tĩnh đã thi công hồ Kẻ Gỗ và hiện nay nơi đây đã chìm dưới lòng hồ Kẻ Gỗ, nhưng vẫn có thể thấy một phần khi nước rút.
|
18°07'33.8"N 105°57'37.7"E
|
80
|
Quảng Bình
|
Khe Gát
|
1
|
Đất đỏ, 800m
|
Hiện đã được nâng cấp bê tông và trở thành đường giao thông. Đây là một trong số những địa điểm đẹp và khó quên trong lòng di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng.
|
17°39′35″N, 106°13′4″E
|