Danh sách đĩa nhạc của Coldplay Danh sách đĩa nhạc của Coldplay Album phòng thu 7 Album trực tiếp 4 Album tổng hợp 6 Album video 2 Video âm nhạc 43 EP 11 Đĩa đơn 42 Đĩa đơn quảng bá 8
Ban nhạc rock người Anh Coldplay đã phát hành tổng cộng bảy album phòng thu , bốn album trực tiếp , sáu album tổng hợp , hai album video , mười một đĩa mở rộng , bốn mươi hai đĩa đơn , tám đĩa đơn quảng bá , và bốn mươi ba video âm nhạc . Ban nhạc đã bán được tổng cộng hơn 80 triệu bản thu âm trên toàn thế giới.[ 1] [ 2]
Coldplay phát hành album phòng thu đầu tiên Parachutes vào ngày 10 tháng 7 năm 2000. Album là một thành công lớn về mặt thương mại, đạt vị trí quán quân tại Vương quốc Anh và đồng thời có diễn biến thương mại khá tốt trên trường quốc tế.[ 3] Parachutes được chứng nhận đĩa Bạch kim bảy lần bởi British Phonographic Industry (BPI) và đã được tiêu thụ tổng cộng 8.5 triệu bản trên toàn thế giới.[ 4] [ 5] Có tất cả bốn đĩa đơn được phát hành từ album; "Yellow " và "Trouble " đều trở thành những đĩa đơn top 10 tại Vương quốc Anh, trong khi đó "Shiver " và "Don't Panic " thì kém thành công hơn.[ 6]
Album phòng thu thứ hai của ban nhạc, A Rush of Blood to the Head , được phát hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2002. Album có được doanh số bán mạnh bất thường so với album trước đó, dẫn đầu bảng xếp hạng của Vương quốc Anh và nhiều quốc gia khác, bao gồm cả Úc và Canada.[ 3] [ 7] [ 8] Đĩa đơn đầu tiên, "In My Place " giành được vị trí á quân tại Anh và ngoài ra cũng đạt những thứ hạng cao tại một vài quốc gia khác.[ 6] "The Scientist " và "Clocks ", hai đĩa đơn tiếp theo từ album, trở thành những đĩa đơn top 10 tại Vương quốc Anh; với "Clocks" đạt được thứ hạng 29 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ, trở thành đĩa đơn top 40 đầu tiên của ban nhạc trên bảng xếp hạng này.[ 6] [ 9]
Album phòng thu thứ ba của Coldplay, X&Y , được phát hành vào ngày 6 tháng 6 năm 2005. Với việc dẫn đầu bảng xếp hạng của một số quốc gia, bao gồm Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, album này là một thành công lớn về mặt thương mại.[ 3] [ 10] X&Y trở thành album bán chạy nhất năm 2005, với doanh số 8.3 triệu bản tính đến thời điểm cuối năm đó.[ 11] Tổng cộng sáu đĩa đơn đã được phát hành từ X&Y . Đĩa đơn đầu tiên, "Speed of Sound ", đã có được vị trí á quân tại Vương quốc Anh và trở thành đĩa đơn top 10 trên toàn thế giới.[ 6] Ba đĩa đơn tiếp đó, "Fix You ", "Talk " và "The Hardest Part ", cũng đạt được những thành công thương mại nhất định.
Viva la Vida or Death and All His Friends , album phòng thu thứ tư của ban nhạc, được phát hành vào ngày 12 tháng 6 năm 2008. Album đã dẫn đầu bảng xếp hạng của tổng cộng ba mươi sáu quốc gia và trở thành album bán chạy nhất năm 2008.[ 12] [ 13] "Viva la Vida ", đĩa đơn thứ hai của album, trở thành bài hát nổi tiếng toàn cầu và dẫn đầu bảng xếp hạng của nhiều quốc gia như Vương quốc Anh, Hà Lan và Hoa Kỳ.[ 6] [ 9] [ 14] Mylo Xyloto là album phòng thu thứ năm của ban nhạc được phát hành vào ngày 24 tháng 10 năm 2011. Cũng tiếp nối thành công của những sản phẩm trước đó, Mylo Xyloto trở thành album xếp đầu các bảng xếp hạng trên toàn thế giới. Hai đĩa đơn đầu tiên, "Every Teardrop Is a Waterfall " và "Paradise ", đạt được nhiều thứ hạng cao tại nhiều quốc gia, với "Paradise" trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của ban nhạc tại Vương quốc Anh.[ 6] Album ngoài ra còn có thêm tổng cộng năm đĩa đơn nữa: "Charlie Brown ", "Princess of China ", "Up with the Birds ", "Hurts Like Heaven " và "Up in Flames ".
Đi cùng với các đĩa đơn "Magic ", "Midnight " và "A Sky Full of Stars ", album phòng thu thứ sáu của Coldplay, Ghost Stories được phát hành vào ngày 19 tháng 5 năm 2014 và lên thẳng vị trí quán quân tại 15 quốc gia. Album thứ bảy A Head Full of Dreams được phát hành vào ngày 4 tháng 12 năm 2015, cùng với Ghost Stories trở thành hai album có khoảng cách phát hành ngắn nhất của ban nhạc. Vì thành công vang dội liên tục của album 25 của Adele , A Head Full of Dreams ra mắt trên bảng xếp hạng với vị trí á quân, đánh mất ngôi vị bảy lần liên tiếp ra mắt ở vị trí quán quân tại Anh. Tuy nhiên sau màn biểu diễn tại Super Bowl, A Head Full of Dreams leo lên vị trí quán quân trên bảng xếp hạng của Vương quốc Anh, trở thành album thứ bảy của ban nhạc có được vị trí quán quân tại quốc gia này.
Đến nay, Coldplay đã bán được tổng cộng 18.2 triệu album và 33.6 lựot tải về các bài hát tại Mỹ.[ 15]
Album
Album phòng thu
Album trực tiếp
Album tổng hợp
Album video
Đĩa mở rộng
Đĩa đơn
Đĩa đơn quảng bá
Các bài hát khác
Các xuất hiện khác
Video âm nhạc
Video lời nhạc
Ghi chú
^ a b c d e f g h i j k Doanh thu tính đến năm 2012.
^ a b c d e f Doanh thu tính đến năm 2014.
^ a b Doanh thu tính đến năm 2013.
^ a b c Doanh thu tính đến năm 2015.
^ Doanh thu tính đến năm 2016.
^ "Trouble" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 15 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles .[ 108]
^ "In My Place" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 17 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
^ "Lovers in Japan" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 10 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
^ "Charlie Brown" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 10 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
^ "Miracles" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 7 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
^ "Everglow" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 6 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
^ "Glass of Water" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 23 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
^ "A Message 2010" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí 7 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 108]
Tham khảo
^ Gill, Andy (ngày 22 tháng 2 năm 2012). "Critic's View: The Brit Awards, O2 Arena, London" . The Independent . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012 .
^ Beech, Mark (ngày 21 tháng 2 năm 2012). "Emotional Adele Adds Top Brit Music Awards to Grammy Successes" . Bloomberg . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012 .
^ a b c d e f "Coldplay" (select "Albums" tab) . Official Charts Company . Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab "Certified Awards Search" . British Phonographic Industry . Bản gốc (Để tra cứu, nhập "Coldplay" vào thanh tìm kiếm) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009 .
^ a b c d e f g Kara, Scott (ngày 25 tháng 10 năm 2012). "Big band theory: who are the brightest stars?" . The New Zealand Herald . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c d e f g h Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn ở Vương quốc Anh:
^ a b c d e "Discography Coldplay" . australian-charts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009 .
^ a b c d "Coldplay – Chart History: Canadian Albums" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ a b c d e "Coldplay – Chart History: Hot 100" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012 .
^ a b c d "Coldplay – Chart History: Billboard 200" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Coldplay tops worldwide sales for 2005" . Canadian Broadcasting Corporation . ngày 31 tháng 3 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008 .
^ Pakinkis, Tom (ngày 10 tháng 7 năm 2008). "Viva La Vida scales global chart heights" . Music Week . Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2008 .
^ "Viva La Vida top selling global album of 2008" . International Federation of the Phonographic Industry . ngày 16 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ a b c "Discografie Coldplay" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Hampp, Andrew (ngày 20 tháng 2 năm 2015). "Is Coldplay's Planned 2016 Stadium Trek a Farewell Tour?" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015 . [liên kết hỏng ]
^ a b c d e f "Discographie Coldplay" . lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009 .
^ a b c "Chartverfolgung / Coldplay / Longplay" . musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ a b c d "Discography Coldplay" . irish-charts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009 .
^ "Discografie Coldplay" . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009 .
^ a b c d "Discography Coldplay" . charts.org.nz . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009 .
^ a b c d e "Discographie Coldplay" (select "Charts" tab) . swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2012 .
^ "Parachutes" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ a b c d "Which albums had the highest number of worldwide sales?" . Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016 .
^ a b c d Jones, Alan (ngày 26 tháng 5 năm 2014). "Official Charts Analysis: Coldplay LP sells 168k to set 2014 pace" . Music Week . Intent Media. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014 . (cần đăng ký mua)
^ a b c Caulfield, Keith. "Ask Billboard" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ a b "ARIA Charts – Accreditations – 2003 Albums" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ a b c d e f g h i j "Gold–/Platin-Datenbank (Coldplay)" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ a b c d e f g h i j k l "The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Search for: Coldplay)" . swisscharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014 .
^ a b c d e f g h i j k l m "Chứng nhận Canada – Coldplay" (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r "American certifications – Coldplay" . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Top 50 Albums Chart – Chart #1287 – Issue Date: ngày 25 tháng 11 năm 2001" . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ a b c d e f g h i "Notre Base de Données: Coldplay" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2014 .
^ "A Rush Of Blood To The Head" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ Grein, Paul (ngày 8 tháng 7 năm 2014). "USA: Top 20 New Acts Since 2000" . Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016 .
^ a b c "ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Top 50 Albums Chart – Chart #1383 – Issue Date: ngày 9 tháng 11 năm 2003" . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "X&Y" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Bản sao đã lưu trữ" . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2009 .
^ "2005 Certification Awards – Multi Platinum" . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Top 50 Albums Chart – Chart #1532 – Issue Date: ngày 2 tháng 10 năm 2006" . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Viva la Vida or Death and All His Friends" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Coldplay's Official Top 20 Best Selling Singles Revealed!" . Official Charts . ngày 6 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016 .
^ Waddell, Ray (ngày 12 tháng 8 năm 2011). "Coldplay: The Billboard Cover Story" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ "2008 Certification Awards – Multi Platinum" . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Viva La Vida – Goud/Platina" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Latest Gold / Platinum Albums" . RadioScope . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Mylo Xyloto" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ Gundersen, Edna (ngày 17 tháng 11 năm 2012). "Coldplay's Mylo Xyloto tour hits TV, DVD, CD, Blu-ray" . USA Today . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013 .
^ Williams, Paul (ngày 16 tháng 2 năm 2012). "Adele tops Music Week global chart with 14.5 million sales" . Music Week . Intent Media. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ "2011 Certification Awards – Multi Platinum" . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "NZ Top 40 Albums Chart – ngày 18 tháng 6 năm 2012" . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Ghost Stories" . Amazon.com . Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014 .
^ "IFPI Digital Music Report 2015: Charting the Path to Sustainable Growth" (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015 .
^ Bliss, Karen (ngày 27 tháng 1 năm 2015). "Nielsen: Canada Loved Taylor Swift, Streaming Music and, Yep, Vinyl in 2014" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015 .
^ Jones, Alan (ngày 12 tháng 2 năm 2016). "Official Charts Analysis: Coldplay's A Head Full of Dreams becomes their seventh No.1" . Music Week . Intent Media. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016 .
^ "Upcoming Releases" . Hits Daily Double . HITS Digital Ventures. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015.
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2014 Albums" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014 .
^ http://www.riaa.com/riaa-debuts-album-award-streams/
^ "NZ Top 40 Albums Chart - ngày 26 tháng 5 năm 2014" . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2014 .
^ "Global Music Report" (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry . ngày 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016 .
^ http://www.ariacharts.com.au/chart/albums
^ "Chứng nhận album New Zealand" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015 .[liên kết hỏng ]
^ "Discographie Coldplay" . austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c "Discography Coldplay" . norwegiancharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ "Live 2003 by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Top 50 Albums Chart – Chart #1396 – Issue Date: ngày 29 tháng 2 năm 2004" . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "LeftRightLeftRightLeft – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ a b Michaels, Sean (ngày 26 tháng 9 năm 2012). "Coldplay to release second live album in November" . The Guardian . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Ghost Stories Live 2014 by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014 .
^ Zywietz, Tobias. "Chart Log UK – 2012 + Weekly Updates + Sales 2012" . Zobbel.de. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013 .
^ "Discography Coldplay" . danishcharts.com . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012 .
^ "Discography Coldplay" . portuguesecharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Search for: Coldplay (Albums)" . spanishcharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014 .
^ "A Rush of Blood to the Head/Parachutes – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "The 7" Collection [Vinyl]" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Remixes – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Parachutes - A Rush Of Blood To The Head - Live 2003: Coldplay, Nelson Ken" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Viva La Vida/X & Y (2cd set)" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "4 CD Catalogue Set" . Amazon.com . Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012 .
^ "2012 Top 40 Music Video Archive – 1st December 2012" . Official Charts Company . Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .
^ "The ARIA Report: Issue 1187 (Week Commencing ngày 26 tháng 11 năm 2012)" (PDF) . Australian Recording Industry Association . tr. 23. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .
^ "Austria Top 40 – Musik-DVD Top 10 – 13/08/2005" . austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho album video trên bảng xếp hạng Belgian Music DVDs Chart cho Flanders:
^ "Ultratop 10 DVD Musicaux – 24/11/2012" . ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .
^ "Musik DVD Top-10 – 30.11.2012 (Uge 47 – 2012)" . Tracklisten . Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .
^ "Top 10 Music DVDs – Week Ending 22nd November 2012" . Irish Recorded Music Association . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .
^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho album video ở Hà Lan:
^ a b "Top AFP – Semana 49 de 2012" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012 .
^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho album video trên bảng xếp hạng Top Music Video ở Mỹ:
^ Wilson, MacKenzie. "Live 2003 [Bonus DVD] – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "ARIA Music DVDs Chart – 04/02/2013" . Australian Recording Industry Association . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013 .
^ "Safety – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Wilson, MacKenzie. "Blue Room – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Acoustic CD – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Wilson, MacKenzie. "Trouble: Norwegian Live – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Coldplay – Mince Spies" . NME . IPC Media. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Clocks / God Put A Smile Upon Your Face (Remixes): Coldplay" . Amazon.com . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Prospekt's March by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Every Teardrop Is a Waterfall – EP by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Free download: Coldplay – iTunes Festival 2011" . The Sunday Times . ngày 18 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "Coldplay: Live In Madrid" . Google Play . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012 .
^ "A Sky Full of Stars – EP by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014 .
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn ở Úc:
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn ở Canada:
^ a b "Chartverfolgung / Coldplay / Single" . musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ a b c d e f g h "Coldplay – Chart History: Bubbling Under Hot 100" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013 .
^ "R&R Going For Adds: Alternative (Week Of: ngày 6 tháng 10 năm 2003)" . Radio & Records . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Coldplay – 2000 Miles" . Coldplay . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2005 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ a b "Latest Gold / Platinum Singles" . RadioScope . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012 .
^ "What If – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "The Oracle" . Coldplay . ngày 20 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013 .
^ a b "ARIA Charts – Accreditations – 2008 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ "The Oracle Knows Everything" . Coldplay . ngày 23 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013 .
^ a b "ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013 .
^ "NZ Top 40 Singles Chart – ngày 27 tháng 2 năm 2012" . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012 .
^ "NZ Top 40 Singles Chart – ngày 16 tháng 7 năm 2012" . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2012 .
^ "Up With the Birds – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles" . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2014 .
^ "ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015 .
^ "NZ Top 40 Singles Chart - ngày 18 tháng 8 năm 2014" . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014 .
^ Ryan, Gavin (ngày 20 tháng 2 năm 2016). "ARIA Singles: Lukas Graham '7 Years' Is No 1" . Noise11. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016 .
^ "The Official New Zealand Music Chart" . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016 .
^ Ryan, Gavin (ngày 23 tháng 4 năm 2016). "ARIA Singles: Gnash 'I Hate U, I Love U' Spends Second Week at No 1" . Noise11. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016 .
^ "Bản sao đã lưu trữ" . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021 .
^ "Proof by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ a b "Things I Don't Understand by Coldplay" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "A Spell a Rebel Yell – Coldplay" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Vị trí xếp hạng cao nhất cho các bài hát khác ở Anh:
^ "The ARIA Report: Issue 1114 (Week Commencing ngày 4 tháng 7 năm 2011)" (PDF) . Australian Recording Industry Association . tr. 4. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011 .
^ "Discografie Coldplay" . ultratop.be (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2012 .
^ "Coldplay – Chart History: Billboard Canadian Hot 100" . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012 .
^ http://dutchcharts.nl/showitem.asp?interpret=Coldplay&titel=Everglow&cat=s
^ "Discography Coldplay" . swedishcharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014 .
^ "2 Meter Sessies, Vol. 10 – Various Artists" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Loftus, Johnny. "Help a Day In the Life – Various Artists" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "In the Sun – EP by Michael Stipe" . iTunes Store . Apple . Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013 .
^ Leahey, Andrew. "Hope for Haiti Now – Various Artists" . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "The Oracle" . Coldplay . ngày 29 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ Basham, David (ngày 22 tháng 3 năm 2001). "Coldplay Giving U.S. Another Shot" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2008 .
^ "Yellow | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Pink Is Ready To Have Some Fun With 'Try This' " . Yahoo! Music . ngày 6 tháng 10 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2008 .
^ "Music Videos 36: Coldplay – Trouble" . MediaWeek . Haymarket Media Group . ngày 1 tháng 10 năm 2001. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "Don't Panic | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "In My Place | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "The Scientist | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Clocks | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "God Put a Smile Upon Your Face | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Speed of Sound | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Fix You | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Talk | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Coldplay Ezine: Issue 17" (PDF) . Coldplay . tháng 4 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008 .
^ "Violet Hill | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ Montgomery, James (ngày 29 tháng 6 năm 2008). "Coldplay Give Track-By-Track Tour Of Viva La Vida, Explain Handclaps, Tack Pianos And The Number 42" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008 .
^ "Viva La Vida | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 .
^ "Viva la Vida video 2" . Coldplay . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008 .
^ "Lost | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Coldplay" . Vevo . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012 .
^ "Lovers In Japan video premiere tomorrow" . Coldplay . ngày 30 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Lost? video competition" . Coldplay . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Life in Technicolor ii | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Strawberry Swing | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Christmas Lights | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Every Teardrop Is A Waterfall | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Paradise | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Charlie Brown | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012 .
^ "Princess Of China | Coldplay | Music Video" . MTV . Viacom Media Networks . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ "A rebelião de cores e sons do Coldplay em 'Hurts Like Heaven' " . MTV (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Viacom Media Networks . ngày 7 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012 .
^ Reilly, Dan (ngày 25 tháng 2 năm 2014). "Watch Coldplay's Woodsy, Bon Iver-Hued 'Midnight' Video" . Spin . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014 .
^ Young, Alex (ngày 7 tháng 4 năm 2014). "Watch: Coldplay's video for 'Magic' " . Consequence of Sound . Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2014 .
^ "Coldplay - Ghost Stories" . AlasdairandJock.com. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2015 .
^ "Coldplay fans join band on Sydney street for video shoot of A Sky Full of Stars" . ABC Australia . ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014 .
^ "Coldplay - A Sky Full of Stars (Alternative Video)" . JamesMedcraft.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015 .
^ "True Love is Coldplay's next single" . Coldplay.com . ngày 4 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014 .
^ Encina, Matthew. "Coldplay 'Ink' " . Blind.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014 .
^ "Coldplay Monkeys Around in 'Adventure of a Lifetime' Video: Watch" . Billboard.com . ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015 .
^ "Coldplay - Birds (Official Video)" . YouTube . Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016 .
^ "Ben Mor - Instagram" . Instagram . Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016 .
^ "Coldplay Share "Up&Up" Video: Watch" . Pitchfork.com . ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016 .
Liên kết ngoài
Album phòng thu Album trực tiếp Album biên tập Đĩa mở rộng Lưu diễn Danh sách Bài viết liên quan