Chi Trăn
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene–Present
Trăn Miến Điện (Python bivittatus )
Phân loại khoa học
Vực:
Eukaryota
Giới:
Animalia
Ngành:
Chordata
Lớp:
Reptilia
Bộ:
Squamata
Phân bộ:
Serpentes
Họ:
Pythonidae
Chi:
Python Daudin , 1803
Loài điển hình
Python molurus [cần dẫn nguồn ] Linnaeus , 1758
Các đồng nghĩa
Python Daudin , 1803Constrictor Wagler , 1830Enygrus Wagler , 1830Engyrus Gray , 1831Enygris Gray , 1842Heleionomus Gray , 1842Morelia Gray , 1842Hortulia Gray , 1842Asterophis Fitzinger , 1843Liasis Duméril & Bibron , 1844Simalia Gray , 1849Aspidopython Meyer, 1874 Aspidoboa Sauvage, 1884 Hypaspistes Ogilby , 1891
Tên thông thường (tiếng Anh): pythons.[ 1]
Chi Trăn (Python , bắt nguồn từ chữ (πύθων/πύθωνας) trong tiếng Hy Lạp và trước đó là chữ פתן (Peten) trong tiếng Hebrew và chữ בת'ן (Bethen) trong tiếng Canaan [cần dẫn nguồn ] ) là một chi trăn thuộc họ cùng tên (Pythonidae ), sống ở Châu Á và Châu Phi . Hiện nay, chi Trăn có 7 loài được công nhận.[ 1] Trong đó, loài trăn P. reticulatus là thành viên có chiều dài lớn nhất thuộc phân bộ Rắn .
Phân bố địa lý
Các thành viên của chi Trăn xuất hiện ở vùng châu Phi nhiệt đới, phía Nam sa mạc Sahara ; tuy nhiên nó không có mặt ở Nam Phi, vùng cực Tây Nam châu Phi và đảo Madagascar . Ở châu Á , chi này phân bố từ Bangladesh , Nepal , Ấn Độ , Pakistan , Sri Lanka (bao gồm cả quần đảo Nicobar ) cho tới Myanma , Đông Dương , miền Tây Nam Trung Quốc , Hồng Kông , đảo Hải Nam và đến tận vùng Malaya và Philippines .[ 2]
P. molurus và P. sebae được xem là loài xâm hại ở Bắc Mỹ . Chúng hiện đã khá phổ biến ở miền Nam Florida và vùng Everglades .[ 3]
Danh sách loài
Pháp danh[ 1]
Người đặt tên[ 1]
Phân loài*[ 1]
Tên thông thường
Phân bố địa lý[ 2]
P. anchietae
Bocage , 1887
0
Trăn Angola
Tại Châu Phi , ở miền Nam Angola và miền Bắc Namibia .
P. curtus
Schlegel , 1872
2
Trăn cộc
Tại Đông Nam Á , ở miền Nam Thái Lan , Malaysia (tại bán đảo Malaya và ở Sarawak ) (bao gồm cả Pinang ) và Indonesia (Sumatra , quần đảo Riau , quần đảo Lingga , quần đảo Bangka , quần đảo Mentawai và Kalimantan ).
P. molurus
(Linnaeus , 1758)
1
Trăn đất
Pakistan , Ấn Độ , Sri Lanka , miền Nam Nepal , Bangladesh , Myanma , miền Nam Trung Hoa , (từ Tứ Xuyên , Vân Nam tới Phúc Kiến , Hải Nam , Hồng Kông ), Thái Lan, Lào , Việt Nam , Campuchia , bán đảo Mã Lai và Indonesia (Java , Sumbawa , Sulawesi ).
(Shaw , 1802)
0
Trăn hoàng gia/Trăn quả bóng
Tại châu Phi, ở Senegal , Mali , Guinea-Bissau , Guinea , Sierra Leone , Liberia , Bờ Biển Ngà , Ghana , Bénin , Niger , Nigeria , Cameroon , Tchad , Cộng hòa Trung Phi cho tới Sudan và Uganda .
P. reticulatus
(Schneider , 1801)
0
Trăn gấm
Tại Đông Nam Á, từ quần đảo Nicobar , Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam, Malaysia, cho tới Indonesia và quần đảo Indo-Australia (Sumatra, quần đảo Mentawai, quần đảo Natuna , Borneo , Sulawesi, Java, Lombok , Sumbawa, Sumba , Flores , Timor , quần đảo Maluku , quần đảo Tanimbar ) và Philippines (Basilan , Bohol , Cebu , Leyte , Luzon , Mindanao , Mindoro , quần đảo Negro , Palawan , Panay , Polillo , Samar , Tawi-Tawi ).
(Gmelin , 1788)
1
Trăn đá châu Phi
Tại châu Phi, phía Nam sa mạc Sahara từ Senegal tới Ethiopia và Somalia , bao hàm Guinea-Bissau, Mali, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Thượng Volta , Ghana, Togo , Niger, Nigeria, Cameroon, Guinea Xích đạo , Chad, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo , Angola, Rwanda , Burundi , Sudan, Uganda, Kenya , Tanzania , Zambia , Malawi , Mozambique , Zimbabwe tới phía Nam tới Namibia , Botswana và Đông Bắc Nam Phi (tới Natal ).
(Peters , 1876)
0
Trăn Timor
Tại Indonesia trên quần đảo Hạ Sunda (Flores, Lombien và quần đảo Timor).
P. europaeus †
Syzndlar & Rage, 2003
0
-
Đã tuyệt chủng . Hóa thạch tìm thấy tại Pháp .[ 4]
*) Không bao gồm phân loài nguyên chủng.
T ) Loài điển hình .[ 2]
Công dụng
Da trăn được sử dụng để làm quần áo hoặc phụ kiện thời trang như áo khoác, thắt lưng, giày ống, dép, và túi xách. Nó cũng có thể được kéo dãn và làm thành dây đàn của một số nhạc cụ, chẳng hạn như erhu cành-fiddle, sanxian và sanshin lutes; đôi khi được dùng làm nguyên liệu trong việc chế tác một số bộ phận của đàn nhị hồ (二胡).
Thú nuôi
Nhiều loài Python, chẳng hạn như P. regius, P. brongersmai, P. bivittatus và P. reticulatus thường được ưa chuộng để giữ làm thú nuôi vì sự dễ chăm sóc, tính khí dẻo dai và màu sắc sống động; với một số đột biến hiếm gặp đã được bán với giá vài ngàn đô la. Mặc dù có những tranh luận nảy sinh từ các báo cáo của các phương tiện truyền thông, với các thủ tục an toàn thích hợp, những con trăn dùng để làm thú cưng tương đối an toàn để sở hữu.
Xem thêm
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Chi Trăn .