Adisak Kraisorn (tiếng Thái: อดิศักดิ์ ไกรษร , phiên âm: A-đi-xác Crai-xon, sinh ngày 1 tháng 2 năm 1991) còn có biệt danh là Golf (กอล์ฟ, Cóp), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ Kasetsart tại Thai League 2 và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Sự nghiệp quốc tế
Anh có trận đấu ra mắt cho đội tuyển U-19 ở Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2010. Ngày 15 tháng 7 năm 2013, Adisak có trận đấu đầu tiên trong màu áo đội tuyển quốc gia Thái Lan trước Trung Quốc ở trận giao hữu. Ở trận đấu này Adisak ghi hai bàn thắng cho Thái Lan. Anh đại diện U23-Thái Lan tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 và Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Ngày 6 tháng 3 năm 2014, anh thi đấu cho Thái Lan trước Liban ở Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015 và ghi một bàn thắng. Anh đại diện U-23 Thái Lan tại Đại hội Thể thao châu Á 2014. Adisak là thành viên của đội tuyển quốc gia Thái Lan vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Tháng 5 năm 2015, anh thi đấu cho Thái Lan trước Việt Nam ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á. Adisak có tên trong đội hình cuối cùng tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.
Thống kê sự nghiệp
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 4 tháng 6 năm 2017.
Quốc tế
- Tính đến 16 tháng 1 năm 2023[1]
Đội tuyển quốc gia |
Năm |
Số trận |
Bàn thắng
|
Thái Lan
|
2013 |
1 |
2
|
2014 |
9 |
4
|
2015 |
6 |
1
|
2016 |
4 |
1
|
2017 |
5 |
0
|
2018 |
7 |
8
|
2019 |
5 |
0
|
2021 |
6 |
1
|
2022 |
9 |
3
|
2023 |
6 |
1
|
Tổng cộng |
56 |
21
|
Bàn thắng quốc tế
U-23
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Tỉ số |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
19 tháng 6 năm 2012 |
Băng Cốc, Thái Lan |
Việt Nam |
1-0 |
1-2 (L) |
Giao hữu
|
2. |
23 tháng 6 năm 2012 |
Viêng Chăn, Lào |
CHDCND Triều Tiên |
1-2 |
2-4 (L) |
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2013
|
3. |
25 tháng 6 năm 2012 |
Viêng Chăn, Lào |
Campuchia |
2-0 |
4-0 (W) |
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2013
|
4. |
16 tháng 11 năm 2013 |
Chiang Mai, Thái Lan |
Uganda |
1-0 |
3-0 (W) |
Giao hữu
|
5. |
12 tháng 12 năm 2013 |
Yangon, Myanmar |
Indonesia |
2–0 |
4–1 (W) |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
|
6. |
7 tháng 9 năm 2014 |
Phuket, Thái Lan |
Qatar |
2–0 |
2–0 (W) |
Giao hữu
|
7. |
15 tháng 9 năm 2014 |
Incheon, Hàn Quốc |
Maldives |
2-0 |
2-0 (W) |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
8. |
22 tháng 9 năm 2014 |
Incheon, Hàn Quốc |
Indonesia |
2-0 |
6-0 (W) |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
9. |
22 tháng 9 năm 2014 |
Incheon, Hàn Quốc |
Indonesia |
6-0 |
6-0 (W) |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
10. |
25 tháng 9 năm 2014 |
Incheon, Hàn Quốc |
Trung Quốc |
1-0 |
2-0 (W) |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
11. |
25 tháng 9 năm 2014 |
Incheon, Hàn Quốc |
Trung Quốc |
2-0 |
2-0 (W) |
Đại hội Thể thao châu Á 2014
|
Đội tuyển quốc gia
- Bàn thắng của đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan được liệt kê trước.[1]
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
15 tháng 6 năm 2013 |
Trung tâm Thể thao Olympic Hợp Phì, Hợp Phì, Trung Quốc |
Trung Quốc |
2–0 |
5–1 |
Giao hữu
|
2. |
3–1
|
3. |
5 tháng 3 năm 2014 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Liban |
2–5 |
2–5 |
Vòng loại AFC Asian Cup 2015
|
4. |
18 tháng 11 năm 2014 |
Sân vận động sinh nhật lần thứ 80, Nakhon Ratchasima, Thái Lan |
New Zealand |
2–0 |
2–0 |
Giao hữu
|
5. |
26 tháng 11 năm 2014 |
Sân vận động Jalan Besar, Jalan Besar, Singapore |
Malaysia |
1–1 |
3–2 |
AFF Cup 2014
|
6. |
3–2
|
7. |
12 tháng 11 năm 2015 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Đài Bắc Trung Hoa |
3–2 |
4–2 |
Vòng loại FIFA World Cup 2018
|
8. |
24 tháng 3 năm 2016 |
Sân vận động Shahid Dastgerdi, Tehran, Iran |
Iraq |
2–1 |
2–2
|
9. |
9 tháng 11 năm 2018 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Đông Timor |
1–0 |
7–0 |
AFF Cup 2018
|
10. |
2–0
|
11. |
3–0
|
12. |
4–0
|
13. |
5–0
|
14. |
6–0
|
15. |
17 tháng 11 năm 2018 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Indonesia |
3–1 |
4–2
|
16. |
25 tháng 11 năm 2018 |
Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan |
Singapore |
3–0 |
3–0
|
17. |
3 tháng 6 năm 2021 |
Sân vận động Al Maktoum, Dubai, UAE |
Indonesia |
2–1 |
2–2 |
Vòng loại FIFA World Cup 2022
|
18. |
1 tháng 1 năm 2022 |
Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore |
Indonesia |
1–1 |
2–2 |
AFF Cup 2020
|
19. |
27 tháng 5 năm 2022 |
Sân vận động Sisaket, Sisaket, Thái Lan |
Turkmenistan |
1–0 |
1–0 |
Giao hữu
|
20. |
26 tháng 12 năm 2022 |
Sân vận động Thammasat, Pathum Thani, Thái Lan |
Philippines |
3–0 |
4–0 |
AFF Cup 2022
|
21. |
10 tháng 1 năm 2023 |
Malaysia |
3–0 |
3–0
|
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- Buriram United
- Muangthong United
Quốc tế
- U-19 Thái Lan
- U-23 Thái Lan
- Thái Lan
Tham khảo
Liên kết ngoài
|