Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Conference League 2024–25

Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Conference League 2024–25 bắt đầu vào ngày 13 tháng 2 với vòng play-off đấu loại trực tiếp và kết thúc vào ngày 28 tháng 5 năm 2025 với trận chung kết tại sân vận động WrocławWrocław, Ba Lan, để quyết định nhà vô địch của UEFA Conference League 2024–25.[1] Tổng cộng có 24 đội sẽ tranh tài ở vòng đấu loại trực tiếp, với 16 đội tham gia vòng play-off và 8 đội được miễn, vào thẳng vòng 16 đội.[2]

Thời gian là CET/CEST,[ghi chú 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương, nếu khác, sẽ được đặt trong dấu ngoặc đơn).

Các đội đủ điều kiện

Vòng đấu loại trực tiếp bao gồm 24 đội đứng đầu đủ điều kiện từ vòng đấu hạng. 8 đội đứng đầu được miễn vào vòng 16 đội, trong khi các đội xếp thứ hạng từ 9 đến 24 phải tham gia vòng play-off đấu loại trực tiếp.

Vào vòng 16 đội (hạt giống)
Vt Đội
1 Anh Chelsea
2 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
3 Ý Fiorentina
4 Áo Rapid Wien
5 Thụy Điển Djurgårdens IF
6 Thụy Sĩ Lugano
7 Ba Lan Legia Warszawa
8 Bỉ Cercle Brugge
Vào vòng play-off (hạt giống)
Vt Đội
9 Ba Lan Jagiellonia Białystok
10 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
11 Cộng hòa Síp APOEL
12 Cộng hòa Síp Pafos
13 Hy Lạp Panathinaikos
14 Slovenia Olimpija Ljubljana
15 Tây Ban Nha Real Betis
16 Đức 1. FC Heidenheim
Vào vòng play-off (không hạt giống)
Vt Đội
17 Bỉ Gent
18 Đan Mạch Copenhagen
19 Iceland Víkingur Reykjavík
20 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka
21 Slovenia Celje
22 Cộng hòa Síp Omonia
23 Na Uy Molde
24 Serbia TSC

Định dạng

Mỗi trận đấu trong vòng đấu loại trực tiếp, ngoại trừ trận chung kết, được chơi theo thể thức hai lượt, với mỗi đội chơi một lượt trên sân nhà. Đội ghi được nhiều bàn thắng hơn trên tổng số bàn thắng trong hai lượt sẽ tiến vào vòng tiếp theo. Nếu số bàn thắng bằng nhau thì sẽ thi đấu thêm 30 phút hiệp phụ (luật bàn thắng sân khách không được áp dụng). Nếu tỷ số vẫn bằng nhau sau khi kết thúc hiệp phụ, đội chiến thắng sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu. Trong trận chung kết, được thi đấu với một trận đấu duy nhất, nếu tỷ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức thì sẽ thi đấu thêm hiệp phụ, sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỷ số vẫn bằng nhau.[2]

Quy trình bốc thăm

Ở vòng đấu loại trực tiếp sẽ không có sự phân biệt quốc gia nào, các đội từ cùng một quốc gia có thể đối đầu với nhau ở bất kỳ vòng nào.

Cơ chế bốc thăm cho mỗi vòng như sau:[2]

  • Trong lễ bốc thăm vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội kết thúc vòng đấu hạng ở vị trí 9–16 được xếp hạt giống, còn tám đội kết thúc vòng đấu hạng ở vị trí 17–24 không được xếp hạt giống. Lễ bốc thăm được chia thành bốn phần dựa trên bảng đấu được xác định trước, với các đội được xếp hạt giống ở mỗi phần được bốc thăm đấu với một trong hai đối thủ không được xếp hạt giống của họ. Các đội được xếp hạt giống sẽ thi đấu trận lượt về trên sân nhà.
  • Trong lễ bốc thăm vòng 16 đội, tám đội kết thúc vòng đấu hạng ở vị trí 1–8 được xếp hạt giống, còn tám đội thắng ở vòng play-off đấu loại trực tiếp không được xếp hạt giống. Một lần nữa, lễ bốc thăm được chia thành bốn phần dựa trên bảng đấu được xác định trước, với các đội được xếp hạt giống ở mỗi phần được bốc thăm đấu với một trong hai đối thủ không được xếp hạt giống của họ. Các đội được xếp hạt giống sẽ tổ chức trận lượt về.
  • Ở vòng tứ kết và bán kết, các cặp đấu chính xác được xác định trước dựa trên bảng đấu của giải đấu. Một cuộc bốc thăm chỉ được tiến hành để xác định đội nào sẽ chơi lượt đi trên sân nhà. Một cuộc bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội chiến thắng ở bán kết nào được chỉ định là đội "chủ nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính vì trận đấu được tổ chức tại một địa điểm trung lập).

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội từ cùng một thành phố hoặc các thành phố lân cận không được lên lịch thi đấu trên sân nhà vào cùng một ngày hoặc vào các ngày liên tiếp do lý do hậu cần và kiểm soát đám đông.[2](Art. 24.02) Để tránh xung đột lịch thi đấu như vậy, nếu hai đội được bốc thăm để thi đấu trên sân nhà cho cùng một lượt trận, thứ tự các lượt trận của trận đấu có sự tham gia của đội có thứ hạng trong nước thấp hơn ở mùa giải trước sẽ được đảo ngược so với lượt bốc thăm ban đầu.[3]

Các cặp được xác định trước

Cấu trúc bảng đấu cho vòng đấu loại trực tiếp được cố định một phần trước bằng cách sử dụng hạt giống, với mô hình đối xứng ở cả hai bên.[2] Vị trí của các đội trong bảng đấu được xác định bởi bảng xếp hạng cuối cùng ở vòng đấu hạng, đảm bảo các đội xếp hạng cao hơn sẽ đối đầu với các đối thủ xếp hạng thấp hơn ở các vòng trước. Do đó, hai đội đứng đầu từ vòng đấu hạng không thể gặp nhau cho đến trận chung kết.

Cấu trúc của mỗi bên trong bảng đấu có thể được tóm tắt như sau, với các cặp đấu chính xác của vòng play-off và vòng 16 đội được xác định bằng cách bốc thăm:[ghi chú 2]

  • Vòng play-off đấu loại trực tiếp
    • Cặp I: 9/10 vs 23/24
    • Cặp II: 11/12 vs 21/22
    • Cặp đấu III: 13/14 vs 19/20
    • Cặp đấu IV: 15/16 vs 17/18
  • Vòng 16 đội
    • Cặp A: 1/2 vs Thắng IV
    • Cặp B: 3/4 vs Thắng III
    • Cặp C: 5/6 vs Thắng II
    • Cặp D: 7/8 vs Thắng I
  • Tứ kết
    • Cặp 1: Thắng A vs Thắng D
    • Cặp 2: Thắng B vs Thắng C
  • Bán kết: Thắng 1 vs Thắng 2

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm đều được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng play-off đấu loại trực tiếp 20/12/2024, 13:00 CET 13/2/2025 20/2/2025
Vòng 16 đội 21/2/2025, 14:00 CET 6/3/2025 13/3/2025
Tứ kết 10/4/2025 17/4/2025
Bán kết 1/5/2025 8/5/2025
Chung kết ngày 28/5/2025 tại sân vận động Wrocław, Wrocław

Sơ đồ

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
17Bỉ Gent0
15Tây Ban Nha Real Betis3 Thắng PO1
1/2Chelsea hoặc Vitória de Guimarães
Thắng V16–1[†]
24Serbia TSC1
Thắng V16–2[†]
9Ba Lan Jagiellonia Białystok3 Thắng PO2
7/8Legia Warszawa hoặc Cercle Brugge
Thắng TK1[†]
21Slovenia Celje2
Thắng TK2[†]
11Cộng hòa Síp APOEL2 Thắng PO3
5/6Djurgårdens IF hoặc Lugano
Thắng V16–3[†]
19Iceland Víkingur Reykjavík2
Thắng V16–4[†]
13Hy Lạp Panathinaikos1 Thắng PO4
28/5 – Wrocław
3/4Fiorentina hoặc Rapid Wien
Thắng BK[†]
20Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka1
Thắng BK[†]
14Slovenia Olimpija Ljubljana0 Thắng PO5
4/3Rapid Wien hoặc Fiorentina
Thắng V16–5[†]
22Cộng hòa Síp Omonia1
Thắng V16–6[†]
12Cộng hòa Síp Pafos1 Thắng PO6
6/5Lugano hoặc Djurgårdens IF
Thắng TK3[†]
23Na Uy Molde0
Thắng TK4[†]
10Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers1 Cộng hòa Síp Thắng PO7
8/7Cercle Brugge hoặc Legia Warszawa
Thắng V16–7[†]
18Đan Mạch Copenhagen1
Thắng V16–8[†]
16Đức 1. FC Heidenheim2 Thắng PO8
2/1Vitória de Guimarães hoặc Chelsea
  1. Trong khi các trận đấu đã được xác định trước, một cuộc bốc thăm sẽ quyết định thứ tự các lượt trận tứ kết và bán kết, cũng như đội "chủ nhà" hành chính cho trận chung kết.

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 20 tháng 12 năm 2024, 13:00 CET.[4]

Hạt giống

Lễ bốc thăm đã chia các đội thành bốn nhóm hạt giống và bốn nhóm không hạt giống, dựa trên các cặp đấu được xác định trước cho vòng đấu loại trực tiếp. Các đội được phân bổ dựa trên vị trí cuối cùng của họ trong vòng đấu hạng. Các đội ở vị trí từ 9 đến 16 được xếp hạt giống (thi đấu lượt về trên sân nhà), còn các đội ở vị trí từ 17 đến 24 không được xếp hạt giống. Lễ bốc thăm bắt đầu với các đội không hạt giống, phân bổ tất cả họ vào một nhánh đấu. Sau khi hoàn thành, tất cả các đội hạt giống được xếp vào một nhánh đấu với tư cách là đối thủ của họ.[5]

9/10 vs 23/24 11/12 vs 21/22
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
13/14 vs 19/20 15/16 vs 17/18
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

Bảng tóm tắt

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 13 tháng 2 và lượt về diễn ra vào ngày 20 tháng 2 năm 2025.

Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Gent Bỉ1Tây Ban Nha Real Betis0–320/2
TSC Serbia2Ba Lan Jagiellonia Białystok1–320/2
Celje Slovenia3Cộng hòa Síp APOEL2–220/2
Víkingur Reykjavík Iceland4Hy Lạp Panathinaikos2–120/2
Borac Banja Luka Bosna và Hercegovina5Slovenia Olimpija Ljubljana1–020/2
Omonia Cộng hòa Síp6Cộng hòa Síp Pafos1–120/2
Molde Na Uy7Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers0–120/2
Copenhagen Đan Mạch8Đức 1. FC Heidenheim1–220/2

Các trận đấu

Gent Bỉ0–3Tây Ban Nha Real Betis
Chi tiết
Khán giả: 11.051[6]
Trọng tài: Horațiu Feșnic (România)
Real Betis Tây Ban NhavBỉ Gent
Chi tiết
Sân vận động Benito Villamarín, Sevilla

TSC Serbia1–3Ba Lan Jagiellonia Białystok
Chi tiết
Khán giả: 2.550[7]
Jagiellonia Białystok Ba LanvSerbia TSC
Chi tiết
Sân vận động Miejski, Białystok

Celje Slovenia2–2Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết
Sân vận động Z'dežele, Celje
Khán giả: 4.050[8]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
APOEL Cộng hòa SípvSlovenia Celje
Chi tiết
Sân vận động GSP, Nicosia

Víkingur Reykjavík Iceland2–1Hy Lạp Panathinaikos
Chi tiết
Sân vận động Olympic Helsinki, Helsinki, Phần Lan[ghi chú 3]
Khán giả: 811[10]
Trọng tài: Rohit Saggi (Na Uy)
Panathinaikos Hy LạpvIceland Víkingur Reykjavík
Chi tiết
Sân vận động Olympic, Athens

Borac Banja Luka Bosna và Hercegovina1–0Slovenia Olimpija Ljubljana
Chi tiết
Sân vận động Thành phố, Banja Luka
Khán giả: 8.406[11]
Trọng tài: Radu Petrescu (România)
Olimpija Ljubljana SloveniavBosna và Hercegovina Borac Banja Luka
Chi tiết
Sân vận động Stožice, Ljubljana

Omonia Cộng hòa Síp1–1Cộng hòa Síp Pafos
Chi tiết
Sân vận động GSP, Nicosia
Khán giả: 13.787[12]
Trọng tài: Simone Sozza (Ý)
Pafos Cộng hòa SípvCộng hòa Síp Omonia
Chi tiết
Sân vận động Alphamega, Limassol[ghi chú 4]

Molde Na Uy0–1Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
Chi tiết
Sân vận động Aker, Molde
Khán giả: 3.051[13]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Shamrock Rovers Cộng hòa IrelandvNa Uy Molde
Chi tiết
Sân vận động Tallaght, Dublin

Copenhagen Đan Mạch1–2Đức 1. FC Heidenheim
Chi tiết
Sân vận động Parken, Copenhagen
Khán giả: 22.789[14]
1. FC Heidenheim ĐứcvĐan Mạch Copenhagen
Chi tiết

Vòng 16 đội

Tứ kết

Bán kết

Chung kết

Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các ngày đến ngày 29 tháng 3 năm 2025 (vòng play-off đấu loại trực tiếp và vòng 16 đội) và CEST (UTC+2) cho các ngày sau đó (tứ kết, bán kết và chung kết).
  2. ^ Các trận đấu xác định cặp đấu play-off và vòng 16 đội chính xác cho mỗi bên của bảng đấu, sẽ phản ánh lẫn nhau. Ví dụ, nếu đội ở vị trí thứ 9 được bốc thăm đấu với đội thứ 23 trong vòng play-off, thì đội ở vị trí thứ 10 sẽ được bốc thăm đấu với đội thứ 24 ở phía bên kia của bảng đấu.
  3. ^ Víkingur Reykjavík sẽ chơi các trận đấu trên sân nhà của họ tại sân vận động Olympic Helsinki, Helsinki, Phần Lan, thay vì sân vận động thường xuyên của họ, sân vận động Víkingsvöllur, Reykjavík, nơi không đáp ứng các yêu cầu của UEFA. Các trận đấu của Víkingur sẽ được tổ chức tại Phần Lan do thiếu địa điểm phù hợp ở Iceland.[9]
  4. ^ Pafos sẽ chơi các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Alphamega, Limassol, thay vì sân vận động thường xuyên của họ là sân vận động Stelios Kyriakides, Paphos, nơi không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.

Tham khảo

  1. ^ a b “2024/25 Conference League: Teams, format, dates, draws, final” [Conference League 2024/25: Các đội bóng, thể thức, ngày, bốc thăm, chung kết]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 10 tháng 12 năm 2024. Truy cập 10 Tháng mười hai năm 2024.
  2. ^ a b c d e “Regulations of the UEFA Conference League (2024–27 Cycle): 2024/25 Season” [Quy định của UEFA Conference League (Chu kỳ 2024–27): Mùa giải 2024/25]. Nyon: UEFA. 2 tháng 9 năm 2024. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2024. Truy cập 10 Tháng mười hai năm 2024.
  3. ^ “Europa League quarter-final and semi-final draws: all you need to know” [Lễ bốc thăm tứ kết và bán kết Europa League: tất cả những gì bạn cần biết]. UEFA. 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập 16 Tháng Ba năm 2019.
  4. ^ “UEFA Conference League knockout round play-off draw” [Lễ bốc thăm vòng play-off đấu loại trực tiếp của UEFA Conference League]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2024.
  5. ^ “Draw procedure: Knockout phase play-offs” [Quy trình bốc thăm: Vòng đấu loại trực tiếp] (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 20 tháng 12 năm 2024. Truy cập 20 Tháng mười hai năm 2024.
  6. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Gent v Real Betis” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  7. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – TSC v Jagiellonia Białystok” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  8. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Celje v APOEL” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  9. ^ “Víkingar í Helsinki – uppfært” [Vikings ở Helsinki – cập nhật] (bằng tiếng Iceland). Víkingur Reykjavík. 21 tháng 1 năm 2025. Truy cập 31 Tháng Một năm 2025.
  10. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Víkingur Reykjavík v Panathinaikos” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  11. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Borac Banja Luka v Olimpija Ljubljana” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  12. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Omonia v Pafos” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  13. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Molde v Shamrock Rovers” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.
  14. ^ “Full Time Summary Knockout phase play-offs 1st Leg – Copenhagen v 1. FC Heidenheim” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 13 tháng 2 năm 2025. Truy cập 13 Tháng hai năm 2025.

Liên kết ngoài

 

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia