Quốc phục phái nam của nước Gruzia
Phụ nữ Việt mặc áo tứ thân (phải)
Trang phục truyền thống là quần áo và trang phục truyền thống của một quốc gia , một địa phương, một dân tộc , hoặc có khi là một thời kỳ lịch sử nào đó của một nhóm người. Mặc quốc phục thường mang ý niệm củng cố tinh thần đoàn kết của một cộng đồng hay đoàn thể.
Trong khi Âu phục đã dần dần chiếm ưu thế trên toàn cầu, quốc phục được duy trì là trang phục đặc biệt dùng vào những ngày lễ liên quan đến truyền thống văn hóa hoặc những dịp mang tính cách trang nghiêm, trịnh trọng. Trong khi trang phục truyền thống có thể bao gồm nhiều loại quần áo từ người nhà quê đến bậc vương giả nhưng quốc phục là trang phục trang trọng nhất của thường dân dành cho các dịp khánh tiết.
Ví dụ về trang phục truyền thống của các nước
Phụ nữ đeo khăn haik ở Algeria
Bénin - Dashiki, Aso Oke Hat (nam) và Áo choàng rộng (nữ)
Ai Cập - Galabeya
Ethiopia - Com-lê Ethiopia (nam) và váy cà phê Ethiopia (nữ)
Ghana - Kente, áo khoác Ghana, Fila (nam) và Kaftan (nữ)
Kenya - Daishiki, Kanzu, Kofia (nam), Kanga và Kitenge (nữ)
Liberia - Daishiki và Kufi (nam), Kaftan (nữ)
Mali - Grand boubou và Kufi (nam), Kaftan (nữ)
Maroc - Djellaba (nam), nón Fez, Takchita (nữ)
Nigeria - Agbada và Isiagu (nam), Buba và áo choàng (nữ), Fila, Aso Oke Hat
Sénégal - Kaftan Senegal và Kufi (nam), Kaftan (nữ)
Somalia - Khameez, Macawiis, và Koofiyad (nam), Hijab (nữ)
Nam Phi - Áo Madiba, Dashiki, Zulu crown (isicholo)
Sudan - Jalabiyyah, Taqiyyah, và Turban (nam), Toob, váy cotton (nữ)
Tanzania - Kanzu, Dashiki, và Kofia (nam), Kanga và Gowni (nữ)
Uganda - Kanzu, Dashiki, và Kofia (nam), Gomesi (nữ)
Zimbabwe - Áo Safari và Dashiki (nam), Buba (nữ)
Brasil - Baiana và Bilcha
Canada - Tuque, Anorak, Ceinture Fléchée
Chile - Huaso
Cuba - Guayabera (nam), váy guayabera (nữ)
Cộng hòa Dominican - Chacabana
Guyana - Áo vét (Guayabera) (nam), Booboo (nữ)
Haiti - Áo vét (nam), váy Karabela (nữ)
Jamaica - Áo vét (nam), váy Quadrille (nữ)
México - Sombrero, Mariachi, Charo, Hiupil, Rebozo, Sarape
Panama - Pollera
Peru - Chullo, Poncho
Puerto Rico - Guayabela, Pantalons, nón Panama (nam), váy Trajes (nữ)
Trinidad - Guyabera (nam), Booboo (nữ), trang phục Carnivals
Mỹ - Nhiều loại trang phục địa phương. Váy truyền thống ở Texas và Tây Nam Hoa Kỳ bao gồm nón cao bồi, giày bốt, cà vạt bolo. Váy truyền thống của người đô thị gồm quần jeans rộng và bling.
Người Paiwan ở Đài Loan
Cô dâu mặc sari ở Bangladesh
Người Batak ở Indonesia
Bangladesh - Pajamas và Lungi, Kurta/Panjabi (nam) và Sari , Salwar Kameez (nữ)
Nam Ấn Độ - Dhoti và Lungi, Kurta (nam); Salwar Kameez (nữ), Sari, Turban
Maldives - Dhivehi libaas (nữ); Xà rông, Áo trắng có tay áo dài (nam)
Bhutan - Gho (nam) và Kira (nữ)
Nepal - Daura và Sharwal (nam); Sari, Gunyo cholo (nữ)
Sri Lanka - Dhoti và Lungi, Xà rông, Sari
Một nhóm phụ nữ trong trang phục kebaya
Campuchia - Sampot
Hawai - Áo Hawai
Indonesia - Batik , Kebaya (nữ)
Malaysia - Baju Melayu, Baju Kurung (nữ), Baju Kebaya (nữ), Xà rông
Myanmar - Thummy
New Zealand - Áo lanh Maori
Philippines - Barong Tagalog (nam), Baro't Saya (nữ)
Thái Lan - Suea Phra Ratchathan (nam); Thai Chakkri, Thai Boromphiman, Thai Siwalai, Thai Dusit, Thai Chakkraphat, Thai Amarin, Thai Chitlada, Thai Ruean Ton (nữ), Sampot
Tonga - Tupenu và Ta'ovala
Việt Nam - Việt phục : gồm có: Áo giao lĩnh , Áo dài , Áo tứ thân , Yếm , Áo ngũ thân , Áo bà ba (nữ), Áo gấm (nam), Nón lá , Khăn đóng , và các trang phục truyền thống của các dân tộc thiểu số
Lào - Sinh (nữ),Salong (nam)
Mẹ và con gái trong trang phục truyền thống (juppen ) vùng Bregenz , Áo Người Bắc Macedonia
Trẻ em Bulgaria
Albania - Trang phục truyền thống Albania, Fustanella
Áo - Tracht, Dirndl
Bavaria - Dirndl, Lederhosen
Bohemia - Kroje
Anh - Áo đính ngọc trai của vua và hoàng hậu, trang phục nhảy morris
Pháp - Áo Breton và Beret
Đức - Tracht, Dirndl, Lederhosen
Hy Lạp - Fustanella, Peplos, Toga
Iceland - Þjóðbúningurinn
Ireland - Áo len Aran, nón Flat, Trang phục Stepdance Ireland
Ý - Trang phục khiêu vũ truyền thống Italy, trang phục Tarantella
Cộng hòa Macedonia - Trang phục truyền thống Macedonia
Malta - Għonnella (Faldetta)
Moravia - Kroje
Hà Lan - Mũ Hà Lan, sabot
Na Uy - Bunad
Ba Lan - Váy Ba Lan
Nền văn minh La Mã - Toga, Stola
Nga - Sarafan, Kosovorotka, Ushanka
Scotland - Kilt, Tam o'shanter, váy Aboyne
Slovakia - Kroj (váy thêu truyền thống)
Thụy Điển - Sverigedräkten
Ukraina - Áo thêu, vành hoa Ukraine
Wales - Nón Wales
Afghanistan - Kurta (nam), Shalwar Kameez (nữ), Burqa, Turban
Thế giới Ả Rập - Abaya , Fez, Keffiyeh, Taqiyah, Hijab (bởi giáo dân Hồi giáo)
Iran - Chador, Giveh, Galesh
Israel - Yarmulke, Tallit, Tefillin (Trang phục tôn giáo của người Do Thái), Tichel/Sheitel/Snood/Shpitzel, Tzniut
Pakistan - Shalwar Kameez (nam và nữ)
Thổ Nhĩ Kỳ - Fez (nam), Yashmar (nữ), Islak, Shalwar (quần)
Tham khảo
Liên kết ngoài
Châu Phi Châu Á
Trung Á Đông Á Đông Nam Á Nam Á và Trung Á Tây Á
Châu Âu
Pháp
Bán đảo Balkan
Quần đảo Anh
Trung Âu
Đông Âu
Bắc Âu
Trung Đông Bắc Mỹ Khu vực Mỹ Latinh Vùng Polynesia