Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Đây là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Rwanda (cùng với tiếng Anh, tiếng Pháp, và tiếng Swahili), và là ngôn ngữ của gần như toàn bộ người dân bản xứ. Điều này trái với nhiều nước châu Phi khác, những nơi mà đường biên giới được vẽ ra bởi thực dân, không tương đồng với biên giới dân tộc hay vương quốc thời tiền thuộc địa.[4]
Tiếng Rwanda là một ngôn ngữ thanh điệu. Như nhiều ngôn ngữ Bantu khác, tiếng Rwanda phân biệt giữa thanh cao và thấp (thanh thấp có thể xem như không có).
Ngữ pháp
Danh từ
Tiếng Rwanda có 16 lớp danh từ. Bảng dưới là các lớp từ và cách chúng được cặp theo đôi.
Tiền tố
Lớp
Số
Thường dùng cho
Ví dụ
Bantu
Cox
???
umu-
1
1
số ít
con người
umuntu – người (cá nhân)
aba-
2
số nhiều
abantu – con người
umu-
3
2
số ít
cây cối, các thứ dài, rộng
umusozi – quả đồi
imi-
4
số nhiều
imisozi – những quả đồi
iri-
5
5
3
số ít
chất lỏng, những thứ đi chung với nhau thành chùm, đám
iryinyo – cái răng
ama-
6
5/8/9
3/8/9
số nhiều
amenyo – những cái răng
iki-
7
4
số ít
những thứ chung chung, to lớn, hay khác thường
ikintu – thứ
ibi-
8
số nhiều
ibintu – những thứ
in-
9
3
5
số ít
một số loại cây, động vật và đồ dùng trong gia đình
inka – con bò
in-
10
3/6
5/6
số nhiều
inka – những con bò
uru-
11
6
số ít
pha trộn, phần của cơ thể
urugo – cái nhà
aka-
12
7
số ít
dạng giảm nhẹ của những danh từ
akantu – thứ nhỏ
utu-
13
số nhiều
utuntu – những thứ nhỏ
ubu-
14
8
không đếm được
danh từ trừu tượng, tính chất hay trạng thái
ubuntu – sự rộng lượng
uku-
15
9
không đếm được
hành động và danh động từ
ukuntu – cách thức, phương pháp
aha-
16
10
không đếm được
nơi chốn, vị trí
ahantu – nơi
Động từ
Tất cả động từ ở dạng vô định bắt đầu bằng ku- (hay kw- trước nguyên âm, gu- trước phụ âm vô thanh theo luật Dahl). Khi chia động từ, tiền tố vô định (ku-, kw-, gu-) được thay thế bởi tiền tố tương ứng với chủ từ trong câu. Sau đó phụ tố chỉ thì có thể được lồng vào.
số ít
số ít trước nguyên âm
số nhiều
số nhiều trước nguyên âm
I
a-
y-
ba-
b-
II
u-
w-
i-
y-
III
ri-
ry-
a-
y-
IV
ki-
cy-
bi-
by-
V
i-
y-
zi-
z-
VI
ru-
rw-
zi-
z-
VII
ka-
k-
tu-
tw-
VIII
bu-
bw-
bu-
bw-
IX
ku-
kw-
a-
y-
X
ha-
h-
ha-
h-
Các tiền tố tương ứng với chủ từ là như sau:
'Tôi' = n-
'bạn' = u-
'anh ấy/cô ấy' = y-/a- (tức tiền tố lớp I số ít)
'chúng tôi' = tu-
'các bạn' = mu-
'họ' = ba- (tiền tố lớp I số nhiều)
Các phụ tố chỉ thì như sau:
Hiện tại: - (không phụ tố)
Hiện tại tiếp diễn: -ra- (chuyển thành -da- khi đứng sau n)
Tương lai: -za-
Tiến hành tiếp diễn (tức 'vẫn đang'): -racya-
Ví dụ
Yego
Dạ, vâng, đúng
Oya
Không
Uvuga icyongereza?
Bạn có nói tiếng Anh không?
Bite?
Chuyện gì vậy?
Mwaramutse
Chào buổi sáng
Ejo hashize
Hôm qua
Ejo hazaza
Ngày mai
Nzaza ejo
Tôi sẽ đến vào ngày mai
Ubu
Bây giờ
Ubufaransa
Pháp
Ubwongereza
Anh
Amerika
Mỹ
Ubudage
Đức
Ububirigi
Bỉ
Chú thích
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kinyarwanda”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Boyd, J. Barron (tháng 12 năm 1979). “African Boundary Conflict: An Empirical Study”. African Studies Review. 22 (3): 1. ISSN0002-0206. JSTOR523892.
Tài liệu
Habumuremyi, Emmanuel; và đồng nghiệp (2006). IRIZA-STARTER 2006: The 1st Kinyarwanda–English and English–Kinyarwanda Dictionary. Kigali: Rural ICT-Net.
Jouannet, Francis (ed.) (1983). Le Kinyarwanda, langue bantu du Rwanda (bằng tiếng Pháp). Paris: SELAF.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
Kimenyi, Alexandre (1980). A Relational Grammar of Kinyarwanda. University of California Press.