Ngôn ngữ được chia thành ba phương ngữ: Tây Gilak, Đông Gilak và Galesh (ở vùng núi Gilan). Các phương ngữ phương tây và phương đông được ngăn cách bởi sông Sefid.[10] Theo Ethnologue, đã có hơn 2 triệu người bản ngữ Gilak vào năm 1993.[11] Vào năm 2016, đã có 2,4 triệu người bản ngữ Gilak.
Có ba phương ngữ chính nhưng các thành phố lớn hơn ở Gilan có những thay đổi nhỏ so với cách họ nói. Những "phương ngữ phụ" này là Rashti, Rudbari, Some'e Sarai, Lahijani, Langerudi, Rudsari, Bandar Anzali và Fumani.[5]
Đông Gilak cũng được nói ở thành phố Ramsar, Mazandaran và các khu vực lân cận. Nó đã bị ảnh hưởng bởi tiếng Mazandaran và đôi khi được gọi là Gil-Mazani mặc dù hầu hết gọi nó là Ramsari, nó vẫn được coi là một phương ngữ phụ của tiếng Gilak.
Ngữ pháp
Tiếng Gilak tương tự như tiếng Mazandaran, là một ngôn ngữ bị biến dạng và không có giống.[12] Nó được coi là ngôn ngữ chủ-động-tân. Tuy nhiên, một số thì có thể là chủ-tân-động.[13]
Âm vị học
Tiếng Gilak có phụ âm giống với tiếng Ba Tư, nhưng nguyên âm thì khác nhau.
Gilak
Ba Tư
Ví dụ (Gilaki)
i
e
ki.tab
e(ː)
iː, eː / ei
seb
ɛ(œ)
e
iɛrɛ
ə
æ, e
mən
a
aː
lag
ä
æ
zäy
ɒ (có lẽ biến âm)
aː
lɒ.nə
o
uːoː / ɔ
d͡ʒoɾ
u
o / uː
ɡul
ü
u
tüm
Chữ viết
Tiếng Gilak sử dụng chữ Ả Rập gồm 48 chữ cái và dấu phụ, 13 với chức năng nguyên âm.
Chú thích
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Gilaki”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Dalb, Andrew (1998). Dictionary of Languages: The Definitive Reference to More Than 400 Languages. Columbia University Press. p. 226. ISBN0-231-11568-7.
^Nasidze, I; Quinque, D; Rahmani, M; Alemohamad, SA; Stoneking, M (tháng 4 năm 2006). “Concomitant Replacement of Language and mtDNA in South Caspian Populations of Iran”. Curr. Biol. 16 (7): 668–73. doi:10.1016/j.cub.2006.02.021. PMID16581511.
^Academic American Encyclopedia By Grolier Incorporated, page 294
^The Tati language group in the sociolinguistic context of Northwestern Iran and Transcaucasia By D.Stilo, pages 137-185
Christensen, Arthur Emanuel. 1930. Phương ngữ Guiläki de Recht [Phương ngữ Gilaki của Rasht]. Trong đóng góp à la dialectologie iranienne. Sê-ri: Kgl. danske videnskabernes selskab. Mediskeler lịch sử-filologiske; 17, 2. (dịch sang tiếng Ba Tư 1995)
Purriyahi, Masud. 1971. Barresi-ye dastur-e guysesh-e Gilaki-ye Rasht [Một nghiên cứu ngữ pháp về phương ngữ Gilaki của Rasht]. Luận án, Đại học Tehran.
Sartippur, Jahangir. 1990/1369 APVižegihā-ye Dasturi và Farhang-e vāžehā-ye Gilaki [Đặc điểm ngữ pháp và thuật ngữ của Gilaki]. Phát ban: Nashr-e Gilakan. Từ điển.
Shokri, Giti. 1998. Māzi-ye Naqli dar Guyeshhā-ye Gilaki va Mazandarāni [Hiện tại hoàn hảo trong phương ngữ Gilani và Mazandarāni]. Nāme-ye Farhangestān 4 (4 (16)): 59 Hóa69. (tạp chí hàng quý của Học viện Ngôn ngữ và Văn học Ba Tư Iran) Bài viết trừu tượngLưu trữ 2014-07-03 tại Wayback Machine bằng tiếng Anh.
Rastorgueva, V., Kerimova, A., Mamedzade, A., Pireiko, L., Edel'man, D. & Lockwood, RM 2012. Ngôn ngữ Gilaki. Uppsala: Acta Universitatis Upsaliensis.