Mặc dù có tới khoảng 580.000 người Cờ Lao theo thống kê năm 2000, nhưng chỉ có một vài nghìn người vẫn nói tiếng Cờ Lao. Tại Trung Quốc thì Li ước tính khoảng 3000 người vào năm 1999, trong đó 500 là đơn ngữ, còn Edmondson ước tính là 7900 vào năm 2008.[3] Tại Việt Nam Edmondson ước tính chỉ có khoảng 350 người nói đơn ngữ vào năm 2002. Năm 2009, một cuốn sách được cho là viết bằng chữ Cờ Lao bản địa đã được tìm thấy ở Quý Châu, Trung Quốc,[4] nhưng dựa theo thông thái cho thấy nó chắc chắn là giả.[5][6]
Theo ghi nhận của Li và Zhou,[7] tiếng Cờ Lao chia sẻ nhiều từ vựng với các ngôn ngữ Hlai và Ong Be, gợi ý liên hệ với những người nói tiếng tiền Hlai trước khi họ di cư đến Hải Nam.
Nhân khẩu học
Trung Quốc
Zhang Jimin ước tính tổng cộng hơn 10.000 người nói tiếng Cờ Lao vào đầu những năm 1990, trong khi Li Jinfang ước tính con số này ở mức 3.000 vào năm 1999. Ước tính năm 2008 của Jerold A. Edmondson là 7.900 người nói.[8] Con số này đang giảm nhanh chóng, vì người Cờ Lao sống xen kẽ với người Hán, người Bố Y và người Miêu lân cận. Nhiều người nói tiếng Cờ Lao cũng có thể nói tiếng Bố Y, tiếng Tráng hoặc tiếng H'Mông và gần như tất cả đều có thể nói tiếng Trung Quốc địa phương. Trong số các gia đình nói tiếng Cờ Lao, hầu hết là ở độ tuổi trung niên có khả năng nói rất hạn chế đối với tiếng Cờ Lao, trong khi phần lớn thế hệ trẻ thậm chí không thể hiểu được những từ và cụm từ đơn giản nhất.
Zhou (2004) ghi nhận rằng không có hơn 6.000 người nói tiếng Cờ Lao, chỉ chiếm 1,2% tổng số người dân tộc Cờ Lao.
Việt Nam
Phương ngữ có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất là Cờ Lao Đỏ của Việt Nam, chỉ được nói bởi khoảng 50 người. Nhiều người nói đã chuyển sang Quan thoại Tây Nam hoặc tiếng H'mông. Người Cờ Lao Đỏ tự gọi mình là va13ⁿtɯ31, gửi cô dâu qua lại giữa các làng Na Khê và Bạch Đích ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang, Việt Nam và một ngôi làng khác ở Fanpo, huyện Ma Lật Pha, Vân Nam, Trung Quốc[9] (tên tự gọi: u33wei55) để đảm bảo sự tồn tại liên tục của nhóm dân tộc của họ. Edmondson (1998) báo cáo rằng cũng có người Cờ Lao Đỏ ở Cán Tí, huyện Quản Bạ và Túng Sán, huyện Hoàng Su Phì[10] không còn nói tiếng Cờ Lao nữa mà nói tiếng H'mong, tiếng Tày hay tiếng Việt.[11] Hoàng (2013: 12)[12] báo cáo rằng cũng có một số người Cờ Lao Đỏ ở xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang đã di chuyển từ xã Túng Sán. Tuy nhiên, người Cờ Lao Trắng của làng Phố La và làng Sính Lủng của huyện Đồng Văn vẫn nói được tiếng Cờ Lao Trắng.
Phương ngữ
Tiếng Cờ Lao không được ghi chép nhiều, chỉ được nghiên cứu bởi một vài học giả như Li Jinfang, Jerold A. Edmondson, Weera Ostapirat và Zhang Jimin. Ba phương ngữ ở Việt Nam không dễ hiểu lẫn nhau và ba phương ngữ ở Trung Quốc cũng có thể là những ngôn ngữ riêng biệt. Ethnologue phân loại tiếng Cờ Lao thành bốn ngôn ngữ, có lẽ liên quan chặt chẽ với hai ngôn ngữ La Chí cũng như giữa chúng với nhau.
Ostapirat (2000), Edmondson (2008)
Ostapirat (2000) đã đề xuất ba phân khu chính cho tiếng Cờ Lao, với tổng số 17 biến thể.[13] Các nhánh Trung và Tây Nam chia sẻ những đổi mới về âm vị học, cho thấy sự phân chia ban đầu với nhánh phía Bắc. Edmondson cũng đề xuất rằng Cờ Lao Đỏ ở khu vực biên giới Trung Quốc-Việt Nam trên thực tế có thể tạo thành một nhánh chính riêng biệt của tiếng Cờ Lao.
Từ vựng
Từ vựng tiếng Cờ Lao Trắng, tiếng Cờ Lao Xanh và tiếng Cờ Lao Đỏ ở bắc Việt Nam:[14]
Số
Việt
Cờ Lao Trắng
Cờ Lao Xanh
Cờ Lao Đỏ
1
tôi
ʔi³³
ʔi³³
ʔi⁴³
2
mày
mu³⁴¨ ~ mo³⁴¨
mũ²⁴¨
mɤn⁴⁴
3
chúng ta
qɒ⁴⁵ ⁿɗi⁴⁵
qʰa³³ (~χa³³); ɗi⁴⁵
tɒ³¹ tʲa³⁵
3
chúng tôi
qɒ³⁴ ʔi³³
qʰa³³ (~χa³³), ji³¹
ɒ⁴⁴ to⁴⁴
4
này
ʔɒ³⁴ ni³¹¨
a²⁴ ni³¹
ʔɒ⁴⁴ ⁿɗi⁴⁴
5
đó
ɓɯ³¹¨
[a²³] ɓu³¹
ʔɒ⁴⁴ ʔɒ³⁵
6
ai
qɔ³³ nɔ̃³³
qɔ³³ nɤ̃³³
o⁴⁴ nɔ³⁴
7
cái gì
lɔ⁴⁵ tja⁴⁵
ɗa³¹ˀ tɕja²⁴ˀ
ʔi⁴⁴ su̯a⁴⁴ ɒ⁴⁴, ⁿɗi⁴² (~ⁿti⁴²)
8
không
mɔ³³
mɔ³³
mo⁴⁴
9
tất cả
qu³³ ji³⁴
tɔ⁴⁴¹ ʂɚ²⁴ˀ
ɖʐei̯⁴⁴ lɛ³⁵ ha³¹
10
nhiều
qɯ⁴⁵ ʔɯ³¹ˀ
qɯ²⁴ ʔɯ³¹ˀ
ʔɑː³¹
11
một
ji³¹¨
ʈʂ̥ɚ³³ (~ʂɚ³³)
ⁿɗʓei̯⁴⁴ ~ ⁿɖʐei̯⁴⁴
12
hai
ḷɚ³⁴
seɲ²⁴ ɗu²⁴ˀ
sɤi̯⁴⁴
13
lớn, to
ʂɔ̃³³
ʂɤ̃ŋ³³
ˀlɒŋ⁴³
14
dài
zʒ³³
ʐɯ³³
ʔi³¹ (K); wi³¹ (S)
15
nhỏ, bé
ɗa³³ ⁿɗa³³
ɗa³³ ⁿɗa³³
ˀjɒ³¹
16
đàn bà
ʔi³³ mi³³
ɗi³³ mi³³
ma³⁴ ʑu̯a³⁴ˀ
17
đàn ông
pu³³ ɓɔ³⁴ˀ
po³³ ɓɔ²⁴ˀ
l̥a³⁴ pu³⁴ˀ
18
người
[qɔ³¹~] ʦʰi³¹¨
qɔ³¹ˀ ʦʰʃ³¨ˀ
o⁴⁴ vɤi̯³⁵ˀ
19
cá
ɗɔ³³ lɤ³⁴
ɗɔ³³ lɯ²⁴ˀ
mo²⁴ lei̯⁴⁴
20
chim
ɗɔ³³ (~lɔ³³) ni³¹ˀ
ɗɔ³³ (~lɔ³³) ni³¹ˀ
ma³⁴ la⁴³ ɤæi̯⁴²
21
chó
ɗɔ³³ ʰm̩̃⁴⁵
lɔ³³ ʰm̩̃⁵⁵
haŋ⁴⁴
22
chấy
ɗɔ³³ mi³³ tɯ⁴⁴
mi³³ tɯ²⁴ˀ
m̥o³⁴ to⁴⁴
23
cây
pʰɯ⁴⁴ ti⁴⁴
pʰɯ²⁴ ti²⁴ˀ
ɗʓei̯⁴⁴ ma³⁴
24
hạt
pi⁴⁵
pi³⁵ˀ
mi⁴⁴ mi⁴⁴
25
lá cây
ʄi⁴⁵
ʄi³⁵
ˀɗi⁴⁴
26
rễ
ɗa³¹ˀ ʈu⁴⁵ ti³³
ɗa³¹ˀ ʈu³⁵ ti²⁴
kɤn³³⁴¨ kɤn³³⁴¨ˀ
27
vỏ
ɓṳ³⁴ (~ɓo̤³⁴) qu³¹
[a³³] ɓo²⁴ qu³³
la⁴⁴ qau̯³¹¨
28
da
ɓo³⁴ qu³¹¨
ɓo²⁴ qu³¹¨
la⁴⁴ qau̯⁴²
29
thịt nạc
ʔɔ³³ si³¹ˀ
ʔɔ³³ s!³¹
ʔo³⁴ ɠu̯a³⁵ˀ (K); ʔo³⁴ ⁿɠu̯a³⁵ˀ (P)
30
máu
plɔ³¹ˀ
plɔ³¹ǃˀ
pai̯³¹ ̃
31
xương
ɗu³⁴ qu³³ ɗa³¹ˀ
qu³³ ⁿɗa³¹ˀ
ma³⁴ ɗu̯a⁴²
32
mỡ
mlɔ̃³⁴ kɔ⁴⁵
mluŋ²⁴ˀ
ʔo³⁴ ᵐɓi³⁴ˀ
33
trứng
tu⁴⁴ qe⁴⁴
ɗu²⁴ tu²⁴ tu²⁴
ˀɗo⁴⁴ kɤ⁴⁴ (~qɤ⁴⁴)
34
sừng
qa³¹ˀ qɯ³⁴
qa³¹ˀ qɯ²⁴
tʆu⁴⁴ ɲi⁴⁴ (~ʑi⁴⁴)
35
đuôi
ʈʂɚ³³ qa³¹¨
ɗi³² ʈʂe³¹ˀ
qo⁴⁴ tɕe³¹¨
36
lông [vũ]
mɤ³¹¨ qɔ³¹ ji³⁴
tɔ³³ si³³
m̥i³¹¨
37
tóc
lɔ³¹ˀ su³⁴
lɔ³¹ˀ su²⁴ˀ
mi³²¨
38
đầu
ⁿɗu³⁴ l̩ɚ³¹ˀ
ⁿɗu²⁴ l̩ɚ³¹ˀ
ɗɤ³⁴ hɤ³¹
39
tai
pɔ³¹ˀ lɔ³¹ˀ zi⁴⁵ˀ
pɔ²¹ lɔ²¹ zi³⁵ˀ
kɤ³³ lɤ(K); qɤ³³ lɤ³³ (P)
40
mắt
ɓo³⁴¨ ti³⁴
ɓu²⁴ ty³⁵ˀ
la⁴⁴ tei̯⁴⁴
41
mũi
ɓo³⁴ ma³¹ˀ
ᵐɓoŋ³² ɓu²⁴, ma³¹ˀ
qa³⁴ ɬu̯a³¹¨
42
miệng
ɓja³¹ˀ ʈʂǃ³¹
ɓja³¹ˀ ʈʂǃ³¹ˀ
o⁴⁴ su̯ɤi̯³⁴ˀ
43
răng
ɗi³² pi³⁴ˀ
ˀɗi³² pi³⁵ˀ
ki⁴³ poŋ⁴⁴
44
lưỡi
ɗa³¹ˀ mlɤ³⁴
ˀɗa³¹ˀ mluŋ²⁴
ɗo⁴⁴ mlaŋ⁴⁴ (K); lo⁴⁴ mlaŋ⁴⁴ (P)
45
móng
ki⁴⁵ mi³³ ɗa³¹ˀ
ki³⁵ mi³̌³ ɗa³¹ˀ
kaŋ³⁴ ɗɤ⁴²
46
bàn chân
kãᵑ³³ kɯ³¹
po³¹ˀ kɯ³¹ˀ
pʰa³⁴ la⁴⁴ qɤ⁴⁴
47
đầu gối
ɗu³⁴ qo³¹ qo³¹ˀ
ⁿɗu²⁴ qo³¹ˀ qo³¹ˀ
ɗo⁴⁴ kʰo⁴²
48
bàn tay
kɤ̃³³ mi³⁴
pʰi³³ mi³⁵ˀ
pʰa³⁴ ma³⁴ mɤn⁴⁴
49
bụng
ɗu³⁴ mi³³ ɬɔ̃ŋ⁴⁴
ⁿɗu²⁴ mi⁴² ʰñuŋ³⁵
ɸau̯³¹
50
cổ
ɗa³¹ˀ ɓo³⁴ (~ɓu³⁴) ɗoŋ⁴⁵
ⁿɗa³¹ˀ ɓu²⁴ nuŋ³⁵
ˀɗo³⁴ a³⁴ ʑi⁴⁴ (K,P); ˀɗo³⁴ a³⁴ ji⁴⁴ (K)
51
ngực
tɔ³¹ˀ si³³
tɔ³¹ˀ ɕi⁴²
wa⁴⁴ ɬɤn³⁵ˀ
52
tim
ɗu³⁴ ʂi³³
ⁿɗu²⁴ ɕy³¹ˀ
ɬɤn²⁴ˀ
53
gan
ta³¹ˀ
ta³¹ˀ
tu̯a⁴² tu̯a⁴²ˀ
54
uống
ʐã³³
ʐɤŋ³³
qaŋ³⁴ (~ʁaŋ³⁴)
55
ăn
kɔ⁴⁵
kɔ⁴⁵
ce⁴⁴ (K); ci (S)
56
cắn
ʈu³³
ʈu³³
ta⁴²
57
nhìn thấy
ʈʰɔ³¹¨ qa⁴⁵
hõŋ³¹ (~χõŋ³¹), qa⁵⁵
pi³⁴
58
nghe
59
biết
ɗo³³ ɗi³⁴
ɗo³³ ɗi²⁴
so⁴⁴ ɗo⁴⁴
60
ngủ
ŋɯ³¹¨
ŋɯ³¹¨
ŋoŋ⁴²
61
chết
plẽ⁴⁴
pleɲ²⁴ˀ
ɠu̯a⁴³
62
giết
ʐu̯ɛ̃ᶮ⁴⁴
ʐu̯eɲ²⁴ˀ
la⁴⁴ ji⁴⁴
63
cá bơi
ɗɔ³¹ˀ ɗɔ³¹ˀ ṃ̃³³
ɗo³³ m̩̃³³
po⁴² tɕi⁴⁴ vei̯⁴⁴
64
bay
pʰu³¹¨ pʰu³¹¨
pʰu³¹ pʰu³¹
poŋ⁴² tɕi⁴⁴ vei̯
65
đi
ɰɯ³³ ~ ɰu³³
ɰɯ³³
vei̯⁴⁴
66
đến
tɔ⁴⁵
tɔ⁴⁵ˀ
ʄo³⁴
67
nằm
ŋɯ³²¨
ŋɯ³¹¨
la⁴⁴ juŋ⁴⁴
68
ngồi
qɔ⁴⁴
qo³³ ta³¹ ʈʂʰɯ⁴⁵ˀ
tai̯⁴²
69
đứng
lɤ³¹ˀ ⁿɖʐɤ⁴⁴
lɯ³¹ˀ ɖ̥ʐɯ³⁵ˀ
ɖʐei̯⁴⁴ tɕʰi⁴⁴
70
cho
nɔ³¹ˀ
nɔ³¹ˀ
tei̯³⁴
71
nói
ˀɖ̥ʐɚ⁴⁵
ˀɗʐɚ²⁴
hai̯⁴⁴
72
mặt trời
ɗu³⁴ β̩ɚ³³
ⁿɗu²⁴ β̩ɚ³³
ma³⁴ ˀɗu̯a⁴⁴, (~ˀlu̯a⁴⁴)
73
mặt trăng
ɗu³⁴ ɗõŋ⁴⁵ ʄi⁴⁵
ⁿɗu²⁴ ⁿɗuŋ³⁵ ˀʄi³⁵
mo³⁴ to⁴² sɛ³²¨
74
sao
ɗu³⁴ ⁿɗ̥u⁴⁵ ɗa³³
ⁿɗu²⁴ ⁿɗu³⁵ ⁿɗa³¹ˀ
ma³⁴ ⁿɗ̥u⁴⁴
75
nước
m̩̃³³
m̩̃³³
ʔaŋ³²⁴ˀ
76
mưa
mɛ̃i̯⁴⁴ ɗõŋ⁴⁴
mɤi̯²⁴ (~mɤɲ²⁴)
mi⁴⁴¨; ʰmi⁴⁴¨
77
đá
lɔ³¹ˀ qu⁴⁵
lɔ³¹ˀ qu⁵⁵
la⁴⁴ ɤɯ⁴⁴
78
cát
ʂɔ³³ [a³²] ɲi³¹¨
ʂɔ³³ ɲi³¹
ʂa³²⁴ˀ
79
đất
pa³¹ˀ tɔ³¹ˀ
pa³¹ˀ tɔ³¹ˀ
qa²⁵ ʔɯ⁴⁴
80
mây
mi³³ lɔ⁴⁵ ta³¹ˀ
mi³³ lɔ³⁵ ta³¹ˀ
a⁴⁴ ŋu̯a³¹¨
81
khói
ɕi⁴⁵ lɔ⁴⁵ hu⁴⁴
sa⁴⁵ˀ
ho⁴⁴ ʑiɲ³⁴ˀ, (~jiɲ³⁴ˀ)
82
lửa
lɔ⁴⁵ hu⁴⁴
lɔ²⁴ (~lo²⁴) hu²⁴ˀ
ho⁴⁴
83
tro
pa³¹ˀ tɯ³¹¨?
pa³¹ˀ tɯ³¹
o⁴⁴ to⁴²
84
đốt
pi³³ /ʈʂʰɤ³⁴
pi³³ /ʈʂʰɯ²⁴
pi³⁴
85
đường
mi³³ ɕɔ̃ŋ³⁴
mi³³ ɕoŋ²⁴
qaŋ⁴⁴ hi⁴⁴
86
núi
ɗu³⁴ ɖʐɤ⁴⁴
ɗu²⁴ ɖ̥ʐǃ²⁴ˀ
mo³⁴ ⁿɗʓo⁴⁴
87
đỏ
plɒ̃ŋ³³ ⁿɗ̥a³¹ˀ
plɤŋ³² ɗ̥a³¹
ma²⁴ ɗei̯³¹
88
xanh lá cây
ɕi⁴⁵ ŋṳ⁴⁴
ɕi⁴⁵ ŋu³³
lu³¹
89
vàng
kʲi³³ ɲi⁴⁴
tʲi³³ ɲi³⁴
ma²⁴ ɕi⁴³
90
trắng
pe³¹ˀ ʔɔ³¹ˀ
pe³¹ˀ (~pɤ³¹ˀ); ʔo³¹ˀ
ma²⁴ wa³¹
91
đen
tɕɛ³¹ˀ lu³⁴
ʈe³¹ˀ lu³⁵
lɔŋ⁴³
92
đêm
zɚ⁴⁵ ɗõŋ⁴⁴
zɚ²⁴ ɗoŋ³⁵
tɕi⁴⁴ ⁿɗaŋ⁴⁴
93
ấm
qɔ³¹ ɗi⁴⁵
qɔ³¹ˀ ɗi³⁵ˀ
94
lạnh
ʂi⁴⁵ zɚ⁴⁵
zɚ⁴⁵
ʈei̯³¹
95
đầy
mɤ³²¨ kʲḭ³¹ˀ
mɯ³³ tɕi³¹ˀ
ti⁴⁴
96
mới
mi⁴⁵
mi⁴⁵
mo⁴³
97
tốt
ˀɓi³³
ɒ³³ ɓi³³
ʔi⁴⁴
98
tròn
ʔu⁴⁵ lɤ⁵⁵ lɤ⁵⁵
ʔu³⁵ lɯ⁴⁵ lɯ⁴⁵
kʰuɤn⁴⁴
99
khô
pʰa³²¨kɯ³²¨
kʰy³³ ɕy⁴⁴
kɤa³¹¨
100
tên
Tham khảo
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Gelaoic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Gelaoic". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^Diller, Anthony, Jerry Edmondson, Yongxian Luo. (2008). The Tai–Kadai Languages. London [etc.]: Routledge. ISBN 978-0-7007-1457-5.
^Hoàng Thị Cáp. 2013. Văn hóa dân gian của người Cơ Lao Dỏ. Hanoi: Nhà xuất bản văn hóa thông tin. ISBN978-604-50-0400-5
^Ostapirat, Weera (2000). "Proto-Kra". Linguistics of the Tibeto-Burman Area23 (1): 1-251
^Samarina, Irina Vladimirovna [Самарина, Ирина Владимировна]. 2011. The Gelao language: materials for a Kadai comparative dictionary [Языки гэлао: материалы к сопоставительному словарю кадайских языко]. Moscow: Academia. ISBN 9785874443917
Đọc thêm
Zhang Jimin 张済民. 1993. Gelao yu yan jiu 仡佬语研究 (A study of Gelao). Guiyang, China: Guizhou People's Press 贵州民族出版社.
He Jiashan 贺嘉善. 1983. Gelao yu jian zhi 仡佬语简志 (A sketch of Gelao). Beijing: Ethnic Publishing House 民族出版社.
Ryūichi Kosaka, Guoyan Zhou, Jinfang Li. 仡央语言词汇集/Geyang yu yan ci hui ji. 贵阳市/Guiyang, China: 贵州民族出版社/Guizhou min zu chu ban she, 1998.
李锦芳/Li, Jinfang and 周国炎/Guoyan Zhou. 仡央语言探索/Geyang yu yan tan suo. Beijing, China: 中央民族大学出版社/Zhong yang min zu da xue chu ban she, 1999.
Li Jinfang [李锦芳]. 2006. Studies on endangered languages in the Southwest China [西南地区濒危语言调查研究]. Beijing: Minzu University [中央民族大学出版社].
Zhou Guoyan 周国炎. 2004. Gelao zu mu yu sheng tai yan jiu 仡佬族母語生态硏究 (Studies on the linguistic ecology of the Gelao people). Beijing: Ethnic Publishing House 民族出版社.
Ostapirat, Weera (2000). "Proto-Kra". Linguistics of the Tibeto-Burman Area23 (1): 1-251
Edmondson, J. A., & Solnit, D. B. (1988). Comparative Kadai: linguistic studies beyond Tai. Summer Institute of Linguistics publications in linguistics, no. 86. [Arlington, Tex.]: Summer Institute of Linguistics. ISBN0-88312-066-6ISBN 0-88312-066-6
Diller, Anthony, Jerold A. Edmondson, and Yongxian Luo ed. The Tai–Kadai Languages. Routledge Language Family Series. Psychology Press, 2008.
Samarina, Irina Vladimirovna [Самарина, Ирина Владимировна]. 2011. The Gelao language: materials for a Kadai comparative dictionary [Языки гэлао: материалы к сопоставительному словарю кадайских языко]. Moscow: Academia. ISBN9785874443917ISBN 9785874443917
Luo Changmu [骆长木]. 2009. Pingzheng Gelao language [平正仡佬语]. Pingzheng, Guizhou: Pingzheng Township Government. (Hagei Gelao dialect spoken in Tianba village 田坝村, Pingzheng Township 平正仡佬族乡. Gelao transcribed in pinyin.)
Chen Xing [陈兴]. 2013. Gelaoyu hanzi jinyin shidu daquan [仡佬语汉字近音识读大全]. Beijing: Chinese History Press [中国文史出版社]. ISBN9787503439148ISBN 9787503439148