Thiên hạ đệ nhất giao hàng Thiên hạ đệ nhất giao hàng Áp phích quảng bá
Tên khác Strongest Deliveryman Thể loại Kịch bản Lee Jeong-woo[ 1] Đạo diễn Jeon Woo-sung[ 1] Chỉ đạo nghệ thuật Kim Gil-yong[ 1] Choi Dong-sook[ 1] Diễn viên Soạn nhạc Park Sung-jin[ 1] Quốc gia Hàn Quốc Ngôn ngữ Tiếng Hàn Số tập 16 Giám chế Kim Sang-hwi[ 1] Ahn Hyung-jo[ 1] Nhà sản xuất Biên tập Oh Dong-hee[ 1] Kỹ thuật quay phim Uhm Joon-sung[ 1] Lee Young-seop[ 1] Thời lượng 60 phút Đơn vị sản xuất Jidam Inc. Nhà phân phối KBS Kênh trình chiếu KBS2 Định dạng hình ảnh 1080i (HDTV )Định dạng âm thanh Dolby Digital Phát sóng 4 tháng 8 năm 2017 (2017-08-04 ) – 23 tháng 9 năm 2017 (2017-09-23 ) Trang mạng chính thức
Thiên hạ đệ nhất giao hàng (tiếng Hàn : 최강 배달꾼 ; Romaja : Choegang Baedalkkun ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với dàn diễn viên chính: Go Kyung-pyo , Chae Soo-bin , Kim Seon-ho [ko ] và Ko Won-hee .[ 2] Phim được phát sóng vào thứ sáu thứ bảy lúc 23:00 (KST ) trên kênh KBS2 .[ 3]
Nội dung
Bộ phim kể về Choi Kang-soo, một người giao hàng sau này trở thành giám đốc điều hành của một công ty chuyên về ứng dụng giao hàng, và con đường dẫn tới tình yêu của anh.
Dàn diễn viên
Vai chính
Một người giao hàng lão luyện, luôn đặt cuộc sống của mình vào công việc.
Một nữ giao hàng luôn cố gắng làm ra nhiều tiền nhất để có thể thoát khoải "Hell Joseon".
Vai phụ
Những người xung quanh Kang-soo
Những người xung quanh Dan-ah
Những người xung quanh Jin-gyu
Những người xung quanh Ji-yoon
Kim Hye-ri vai Jung Hye-rin[ 2]
Sunwoo Jae-duk vai Lee Jang-jin[ 2]
Yoo Ji-hyun vai quản lý của Coffee World[ 2]
Vai trò khác
Khách mời
Sản xuất
Thiên hạ đệ nhất giao hàng được sản xuất bởi Jidam Inc.. Đây là công ty đã từng sản xuất các bộ phim như: Jang Bo-ri is Here! , My Daughter, Geum Sa-wol , Mrs. Cop 2 , Ruby Ring và Two Mothers .[ 5]
Yoon Shi-yoon được mời để nhận vai nam chính nhưng anh đã từ chối vì đã được bộ phim Hit the Top mời trước.
Ban đầu Jang Mi-kwan và Lee Yeol-eum được chọn để đóng các vai: Oh Jin-gyu và and Lee Ji-yoon, tuy nhiên sau này vai diễn đó đã thuộc về Kim Sun-ho and Go Won-Hee.[ 6] [ 7]
Nhạc phim
Phần 1
1. "Must Have" Jang Jae-in 04:01 2. "Must Have" (Inst.) 04:01 Tổng thời lượng: 08:02
Phần 2
1. "LaLaLa" (랄랄라) Go Kyung-pyo 03:05 2. "LaLaLa" (랄랄라) (Inst.) 03:05 Tổng thời lượng: 06:10
Phần 3
1. "Almost Love" (청춘만화) VANTA 03:32 2. "Almost Love" (청춘만화) (Inst.) 03:32 Tổng thời lượng: 07:04
Phần 4
1. "It's Magical" 03:23 2. "It's Magical" (Inst.) 03:23 Tổng thời lượng: 06:46
Phần 5
1. "End Of A Day" (하루의 끝) Na Yoon-kwon 03:55 2. "End Of A Day" (하루의 끝) (Inst.) 03:55 Tổng thời lượng: 07:50
Phần 6
1. "I Need You" (니가 필요해) 03:10 2. "I Need You" (니가 필요해) (Inst.) 03:10 Tổng thời lượng: 06:20
Phần 7
1. "Way To You" (너에게 가는 길) 03:24 2. "Way To You" (너에게 가는 길) (Inst.) 03:24 Tổng thời lượng: 06:48
Phần 8
1. "Home" 04:12 2. "Home" (Inst.) 04:12 Tổng thời lượng: 08:24
Phần 9
1. "Look At Me Now" (나를 봐요) 03:57 2. "Look At Me Now" (나를 봐요) (Inst.) 03:57 Tổng thời lượng: 07:54
Phần 10
1. "Between You and Me" (너와나 사이로) 04:16 2. "Between You and Me" (너와나 사이로) (Inst.) 04:16 Tổng thời lượng: 08:32
Phần 11
1. "Can You Hear Me Now" 03:50 2. "Can You Hear Me Now" (Inst.) 03:50 Tổng thời lượng: 07:40
Phần 12
1. "New Born" (새별) 03:34 2. "New Born" (새별) (Inst.) 03:34 Tổng thời lượng: 07:08
Tỷ suất người xem
Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất
Tập
Ngày phát sóng
Tỷ suất người xem
Tỷ suất theo TNmS[ 8]
Tỷ suất theo AGB Nielsen[ 9]
Toàn quốc
Vùng thủ đô Seoul
Toàn quốc
Vùng thủ đô Seoul
1
4 tháng 8 năm 2017
4,1%
4,9%
3,5%
4,3%
2
5 tháng 8 năm 2017
5,4%
6,0%
5,6%
6,2%
3
11 tháng 8 năm 2017
4,2%
4,4%
4,3%
4,5%
4
12 tháng 8 năm 2017
5,5%
6,2%
6,5%
7,3%
5
18 tháng 8 năm 2017
4,1%
4,5%
4,6%
5,1%
6
19 tháng 8 năm 2017
6,2%
6,5%
6,3%
6,4%
7
25 tháng 8 năm 2017
4,2%
4,4%
6,2%
6,5%
8
26 tháng 8 năm 2017
6,6%
6,2%
7,2%
7,6%
9
1 tháng 9 năm 2017
3,9%
4,0%
5,2%
5,3%
10
2 tháng 9 năm 2017
5,9%
6,2%
6,5%
6,4%
11
8 tháng 9 năm 2017
4,8%
5,0%
5,8%
5,9%
12
9 tháng 9 năm 2017
5,8%
5,7%
6,9%
6,8%
13
15 tháng 9 năm 2017
5,0%
5,3%
5,4%
5,8%
14
16 tháng 9 năm 2017
6,1%
5,7%
6,7%
6,9%
15
22 tháng 9 năm 2017
4,4%
4,6%
5,1%
5,3%
16
23 tháng 9 năm 2017
6,7%
6,4%
7,7%
8,0%
Trung bình
5,2%
5,4%
5,8%
6,2%
Tham khảo
Liên kết ngoài