The Velvet Rope

The Velvet Rope
Album phòng thu của Janet Jackson
Phát hành7 tháng 10 năm 1997 (1997-10-07)
Thu âmTháng 1 – Tháng 7, 1997
Flyte Tyme Studios
(Edina, Minnesota)
Hit Factory Studios
(New York, Thành phố New York)
Record Plant Studios
(Los Angeles, California)
Thể loại
Thời lượng75:23
Hãng đĩaVirgin
Sản xuất
Thứ tự album của Janet Jackson
Design of a Decade: 1986-1996
(1995)
The Velvet Rope
(1997)
All for You
(2001)
Đĩa đơn từ The Velvet Rope
  1. "Got 'til It's Gone"
    Phát hành: 22 tháng 9 năm 1997
  2. "Together Again"
    Phát hành: 2 tháng 12 năm 1997
  3. "I Get Lonely"
    Phát hành: 26 tháng 2 năm 1998
  4. "Go Deep"
    Phát hành: 15 tháng 6 năm 1998
  5. "You"
    Phát hành: 3 tháng 9 năm 1998
  6. "Every Time"
    Phát hành: 17 tháng 11 năm 1998

The Velvet Rope là album phòng thu thứ sáu của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Janet Jackson, phát hành ngày 7 tháng 10 năm 1997 bởi Virgin Records.[1] Sau khi phát hành album tuyển tập đầu tiên của mình Design of a Decade: 1986-1996 (1995), Jackson tiếp tục trở thành trung tâm của một cuộc đấu thầu thứ hai để giành hợp đồng thu âm với cô. Những công ty thu âm như Sony Music, The Walt Disney Company, và Time Warner đã cố gắng ký hợp đồng với cô, trong khi Virgin tìm cách đàm phán để giữ chân cô. Cuối cùng, Jackson ở lại hãng Virgin và ký một hợp đồng mới trị giá 80 triệu đô-la, trở thành bản hợp đồng thu âm lớn nhất lịch sử ngành công nghiệp âm nhạc lúc bấy giờ.

Sau một khoảng thời gian dài đấu tranh với tình trạng suy sụp tinh thần, Jackson bắt đầu phải đối mặt với trạng thái trầm cảm dài hạn, xuất phát từ những tổn thương thuở nhỏ và trong độ tuổi vị thành niên, bao gồm mặc cảm ngoại hình, chán ăn tâm thầntự gây tổn thương. Nữ ca sĩ đã phát triển bản thu âm mới như là một album chủ đề, với nội dung chính tập trung vào chủ đề nội tâm. Tiêu đề của album là một phép ẩn dụ cho ranh giới tình cảm, cũng như ám chỉ đến nhu cầu đặc biệt của mỗi cá nhân. Về mặt ca từ, nó liên hệ đến những chủ đề như lòng tự trọng, mạng lưới xã hội, ghê sợ đồng tính luyến áibạo hành gia đình. Mặc dù Jackson đã đề cập tình dục vào âm nhạc của cô qua album phòng thu trước, janet. (1993), The Velvet Rope thể hiện một bước đi táo bạo hơn, bao gồm nhiều chủ đề như BDSM, thủ dâm, thiên hướng tình dục, và quan hệ đồng giới. Do những nội dung khiêu dâm của nó, album đã củng cố hình ảnh công chúng của Jackson như là một biểu tượng sex. Ngoài ra, việc kết hợp những vấn đề xã hội về khuynh hướng tình dục và chống lại chứng sợ đồng tính cũng đã tạo dựng danh tiếng của cô như là một biểu tượng đồng tính và giúp nữ ca sĩ chiến thắng một Giải thưởng Truyền thông GLAAD cho Âm nhạc nổi bật.

The Velvet Rope được đồng viết lời và sản xuất bởi Jackson, người chồng lúc bấy giờ René Elizondo, Jr. và bộ đôi Jimmy Jam & Terry Lewis, bên cạnh sự tham gia hỗ trợ từ nhiều nhà soạn nhạc khác nhau. Những bài hát trong album còn có sự đóng góp của nghệ sĩ dương cầm người Anh Vanessa-Mae, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Canada Joni Mitchell và rapper người Mỹ Q-Tip. Nó là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc, bao gồm pop, R&B, trip hop, folk, jazz, rocknhạc điện tử. Được coi là bản thu âm trưởng thành nhất trong sự nghiệp của Jackson, album được coi là hình mẫu cho nhiều nghệ sĩ pop đương đại muốn chuyển sang những âm thanh tăm tối hoặc nổi loạn hơn và là tiền thân cho sự phát triển của alternative R&B. The Velvet Rope nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó như là một "kiệt tác". Nó cũng được liệt kê vào danh sách 500 Album vĩ đại nhất mọi thời đại của tạp chí Rolling Stone.

The Velvet Rope ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album quán quân thứ tư liên tiếp của Jackson tại Hoa Kỳ. Nó cũng lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia, như Úc, Canada và Vương quốc Anh. Album đã được chứng nhận ba đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), và đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn thế giới. Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó "Got 'til It's Gone" đã giành một giải Grammy cho Video hình thái ngắn xuất sắc nhất, "Together Again" đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại, và "I Get Lonely" đã trở thành đĩa đơn thứ 18 liên tiếp của Jackson lọt vào top 10 trên Hot 100, giúp cô trở thành nghệ sĩ nữ duy nhất trong lịch sử bảng xếp hạng làm được điều này, cũng như nhận được một đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất. Để quảng bá cho album, Jackson bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn The Velvet Rope World Tour, nhận được nhiều lời khen ngợi cho phần dàn dựng sân khấu và khả năng hát trực tiếp của nữ ca sĩ.

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Xen kẽ: Twisted Elegance"  0:41
2."Velvet Rope" (song ca với Vanessa-Mae)Janet Jackson, James Harris III, Terry Lewis, René Elizondo, Jr., Malcolm McLaren, Trevor Horn, Mike OldfieldHarris, Lewis, Jackson4:55
3."You"Jackson, Harris, Lewis, Elizondo, Harold Brown, Sylvester Allen, Morris Dickerson, Howard Scott, Leroy Jordan, Lee Oskar, Charles MillerHarris, Lewis, Jackson4:42
4."Got 'til It's Gone" (song ca với Q-TipJoni Mitchell)Jackson, Harris, Lewis, Elizondo, Joni Mitchell, Kamaal Ibn FareedHarris, Lewis, Jackson4:01
5."Xen kẽ: Speaker Phone"  0:54
6."My Need"Jackson, Harris, Lewis, Elizondo, Marilyn McLeod, Pam Sawyer, Nickolas Ashford, Valerie SimpsonHarris, Lewis, Jackson3:44
7."Xen kẽ: Fasten Your Seatbelts"  0:19
8."Go Deep"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson4:42
9."Free Xone"Jackson, Harris, Lewis, Elizondo, James Brown, Billy Buttier, Archie Bell, Michael HepburnHarris, Lewis, Jackson4:57
10."Xen kẽ: Memory"  0:04
11."Together Again"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson5:01
12."Xen kẽ: Online"  0:19
13."Empty"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson4:32
14."Xen kẽ: Full"  0:12
15."What About"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson4:24
16."Every Time"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson4:17
17."Tonight's the Night"Rod StewartHarris, Lewis, Jackson5:07
18."I Get Lonely"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson5:17
19."Rope Burn"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson4:15
20."Anything"Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson4:54
21."Xen kẽ: Sad"  0:10
22."Special" (bao gồm bài "Can't Be Stopped", bắt đầu từ 3:42)Jackson, Harris, Lewis, ElizondoHarris, Lewis, Jackson7:55
Track bổ sung tại Nhật
STTNhan đềSáng tácThời lượng
22."Special"Jackson, Harris, Lewis, Elizondo3:21
23."God's Stepchild" (bao gồm bài "Can't Be Stopped", bắt đầu từ 3:42)Jackson7:55
CD tăng cường bản Australian Tour
STTNhan đềThời lượng
1."Got 'til It's Gone" (Armand Van Helden Bonus Beats)5:05
2."Together Again" (Tony Humphries 12" Mix chỉnh sửa)9:57
3."I Get Lonely" (Janet vs Jason – The Club Remix)8:10
4."Go Deep" (Vocal Deep Disco Dub)8:12
5."Every Time" (Jam & Lewis Disco Remix)4:10
Ghi chú

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[51] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[52] Vàng 25.000*
Canada (Music Canada)[53] 3× Bạch kim 300.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[54] Vàng 25.000^
Pháp (SNEP)[55] Bạch kim 300.000*
Đức (BVMI)[56] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[57] Bạch kim 100.000*
Nhật Bản (RIAJ)[58] Bạch kim 200.000^
Hà Lan (NVPI)[59] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[60] Bạch kim 15.000^
Na Uy (IFPI)[61] Bạch kim 50.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[62] Bạch kim 100,000^
Nam Phi[63] 2× Bạch kim 100,000^ 
Thụy Điển (GLF)[64] Vàng 40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[65] Bạch kim 50.000^
Đài Loan (RIT)[54] Vàng 25,000 
Anh Quốc (BPI)[66] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[67] 3× Bạch kim 3.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[68] Bạch kim 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Janet – The Velvet Rope”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ "Australiancharts.com – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  3. ^ "Austriancharts.at – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  4. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  5. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  6. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  8. ^ “Top20.dk - Janet Jackson - The Velvet Rope”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  10. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ "Janet Jackson: The Velvet Rope" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  13. ^ “Janet Jackson - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 52, 1997". Chart-Track. IRMA.
  16. ^ "Charts.nz – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  18. ^ 12 tháng 10 năm 1997/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  19. ^ “SA Top 20 - 5 Maart 2016” (bằng tiếng Afrikaans). RISA. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 9, 2016. Truy cập 9 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  20. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  22. ^ "Swisscharts.com – Janet Jackson – The Velvet Rope" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  23. ^ "Janet Jackson | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  24. ^ 12 tháng 10 năm 1997/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "Janet Jackson Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ “The R&B/Hip-Hop Albums chart listing for the week of ngày 25 tháng 10 năm 1997”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1997”. ARIA. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  28. ^ “Rapports annueles 1997” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  29. ^ “TOP20.dk © 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  30. ^ “European Top 100 Albums 1997” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1997” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  32. ^ “Topp 40 Album Høst 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1997” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2015.
  34. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997”. OCC. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “1997 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  36. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1998”. ARIA. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  37. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  38. ^ “Rapports annueles 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  39. ^ “RPM's Top 100 CDs of '98”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  40. ^ “TOP20.dk © 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  41. ^ “Jaaroverzichten - Album 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  42. ^ “European Top 100 Albums 1998” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ “Classement Albums - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  44. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1998” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  45. ^ “Gli album più venduti del 1998”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ “Top Selling Albums of 1998”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  47. ^ “Topp 40 Album Vinter 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  48. ^ “Swiss Year-end Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  49. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1998”. OCC. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  50. ^ a b “1998 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  51. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  52. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  53. ^ “Chứng nhận album Canada – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  54. ^ a b Billboard Magazine Nov 1, 1997. Billboard. Google Translate. ngày 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
  55. ^ “Chứng nhận album Pháp – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  56. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Janet Jackson; 'The Velvet Rope')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  57. ^ “Chứng nhận album Ý – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) Chọn "1998" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The Velvet Rope" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  58. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  59. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) Enter The Velvet Rope in the "Artiest of titel" box. Select 1998 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  60. ^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966–2006. ISBN 978-1-877443-00-8.
  61. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  62. ^ “Solo Exitos 1959-2002 Ano A Ano: Certificados 1996-1999” (PDF). Solo Exitos 1959-2002 Ano A Ano.
  63. ^ “Most Successful Female Recording Artists in South Africa”. RISA.
  64. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  65. ^ “Awards 1998”. IFPI Switzerland. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  66. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp) Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Velvet Rope vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  67. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Janet Jackson – The Velvet Rope” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  68. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1998”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài