The Call (bài hát của Backstreet Boys)

"The Call"
Đĩa đơn của The Backstreet Boys
từ album Black & Blue
Phát hành6 tháng 2 năm 2001 (radio)
Thu âmTháng 7, 2000 tại phòng thu Polar, Stockholm, Thụy Điển
Thể loạiPop, dance, power pop
Thời lượng3:24
Hãng đĩaJive Records
Sáng tácMax Martin
Rami
Sản xuấtMax Martin
Rami
Thứ tự đĩa đơn của The Backstreet Boys
"Shape of My Heart
(2000)"
(2000)
"The Call"
(2001)
"More than That"
(2001)

"The Call" là bài hát của Backstreet Boys, được phát hành tháng 2 năm 2001 như đĩa đơn thứ hai từ album Black & Blue.

Danh sách track

  • European maxi single[1]
  1. "The Call" (Radio Version) – 3:24
  2. "Shape of My Heart" (Soul Solution Radio Mix) – 2:56
  3. "Shape of My Heart" (Soul Solution Club Mix) – 7:03
  • The Call (Remixes) European maxi single[2]
  1. "The Call" (Radio Version) – 3:24
  2. "The Call" (Fragma Remix) – 6:05
  3. "The Call" (Tom Novy Remix) – 6:16
  4. "The Call" (Neptunes Remix with Pharrell and Clipse) - 3:56
  5. "The Call" (Kruger Mix) – 5:22
  6. "The Call" (Thunderpuss Radio Edit) – 3:10
  7. "The Call" (Thunderpuss Club Mix) – 8:26
  8. "The Call" (Thunderdub) – 8:03
  • The Call (Neptunes Remixes) 12" promo single[3]
  1. "The Call" (Neptunes Remix with Rap) – 3:53
  2. "The Call" (Remix Without Rap) – 3:55
  3. "The Call" (Earthone III Remix) – 3:43

Bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng hàng tuần

Bảng xếp hạng (2001) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[4] 19
Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 23
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[6] 30
Bỉ (Ultratip Wallonia)[7] 6
Canada CHR (Nielsen BDS)[8] 4
Croatia (HRT)[9] 8
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[10] 15
Đức (GfK)[11] 17
Ireland (IRMA)[12] 17
Ý (FIMI)[13] 6
Hà Lan (Dutch Top 40)[14] 9
Hà Lan (Single Top 100)[15] 9
New Zealand (Recorded Music NZ)[16] 19
Na Uy (VG-lista)[17] 8
Poland (Music & Media)[18] 4
Poland (Polish Airplay Charts)[19] 7
Portugal (AFP)[20] 10
Romania (Romanian Top 100)[21] 1
Scotland (Official Charts Company)[22] 8
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[23] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[24] 5
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[25] 30
Anh Quốc (OCC)[26] 8
Anh Quốc Indie (Official Charts Company)[27] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[28] 52
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[29] 19

Bảng xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2001) Vị trí
Sweden (Sverigetopplistan)[30] 50
UK Singles (OCC)[31] 182

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[32] Bạch kim 8.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ The Call (booklet). Backstreet Boys. Europe: Jive Records. 2000. 9251702.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ The Call (Remixes) (booklet). Backstreet Boys. Europe: Jive Records. 2000. 9251912.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ The Call (Neptunes Remixes) (booklet). Backstreet Boys. Jive Records. 2000. RTD199.3127.0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
  8. ^ “Canadian Top 20 in 2001” (PDF). Cross Canada Countdown. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023.
  9. ^ “HR Top 20 Lista”. Croatian Radiotelevision. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2024.
  10. ^ "Backstreet Boys: The Call" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  11. ^ "Musicline.de – Backstreet Boys Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – The Call" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ "Italiancharts.com – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – week 5, 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  18. ^ “Major Market Airplay – Week 11/2001” (PDF). Music & Media. 18 (11): 19. 10 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023.
  19. ^ "Poland: Airplay Chart - Lista Krajowa 10/2001" Peak position #7 in week 09/2001. (Retrieved September 4, 2015)
  20. ^ “Music & Media: Eurochart Hot 100” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Romanian Top 100 Singles Airplay Chart - Top of the Year 2001”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2002.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  23. ^ "Spanishcharts.com – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  25. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – The Call" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  26. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ "Official Independent Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  28. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ “Årslista Singlar – År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  31. ^ “The Official UK Singles Chart 2001” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  32. ^ “Guld og Platin 2001”. IFPI Denmark (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.