Tầng Aalen là một phân cấp của thống /thế Trung Jura trong niên đại địa chất , kéo dài từ khoảng 175.6 Ma tới khoảng 171.6 Ma (triệu năm trước). Trước nó là Tầng Toarc và tiếp sau là tầng Bajoci .[ 2]
Xác định trong thang địa tầng
Tầng Aalen được đặt tên dựa theo tên thị trấn Aalen , nằm cách 70 km về phía đông Stuttgart , Đức . Thị trấn này nằm trên phần phía tây nam của dãy Jura . Cái tên Aalen được giới thiệu lần đầu tiên trong một tài liệu khoa học bởi nhà địa chất người Thụỵ Sĩ Karl Mayer-Eymar vào năm 1864.
Đáy tầng Aalen trong thang địa tầng được xác định là nơi xuất hiện lần đầu tiên của chi ammonite Leioceras . Mặt cắt tham chiếu chính thức nằm cách 500 m về phía bắc làng Fuentelsaz thuộc tỉnh Guadalajara , Tây Ban Nha .[ 3] Đỉnh của tầng Aalen (đáy tầng Bajoci) là chi Hyperlioceras xuất hiện lần đầu tiên.
Trong đại dương Tethys, ầng Aalen bao gồm các đới sinh vật ammonite sau:
Cổ sinh vật học
†Ammonitids
†Ammonitids thuộc tầng Aalen
Đơn vị phân loại
Sự hiện diện
Vị trí
Đặc điểm
Hình ảnh
Đã xác nhận.[ 4]
Loài duy nhất được biết đến trong chi này được tìm thấy ở Alaska . Abbasites được cho là tổ tiên của họ ammonite Otoitidae .
Phục dựng của hai chi cúc đá khác nhau.
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Danh pháp đồng nghĩa với một chi thực vật hiện đại .
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
†Belemnites
Belemnites thuộc tầng Aalen
Đơn vị phân loại
Sự hiện diện
Vị trí
Đặc điểm
Hình ảnh
Đã xác nhận.[ 4]
Belemnites.
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
là chi Belemnite được biết đến nhiều nhất và có thể đạt chiều dài 10 feet khi trưởng thành.
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
Đã xác nhận.[ 4]
†Thalattosuchians
Thalattosuchia thuộc tầng Aalen
Đơn vị phân loại
Sự hiện diện
Vị trí
Đặc điểm
Hình ảnh
Thụy Sĩ; Maroc; Anh; Pháp; Đuác
Tham khảo
Chú thích
Tài liệu
Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G. ; 2004 : A Geologic Time Scale 2004 , Cambridge University Press .
Cresta, S.; Goy, A.; Ureta, S.; Arias, C.; Barrón, E.; Bernad, J.; Canales, M.L.; García-Joral, F.; García-Romero, E.; Gialanella, P.R.; Gómez, J.J.; González, J.A.; Herrero, C.; Martínez, G.; Osete, M.L.; Perilli, N. & Villalaín, J.J. ; 2001 : The Global Boundary Stratotype Section and Point (GSSP) of the Toarcian-Aalenian Boundary (Lower-Middle Jurassic) , Episodes 24 (3): pp 166–175.
Mayer-Eymar, K. ; 1864 : Tableau synchronistique des terrains jurassiques. 1 Tabelle , Zürich. (tiếng Pháp)
Sepkoski, J. ; 2002 : A compendium of fossil marine animal genera (entry on cephalopoda) Lưu trữ 2008-05-07 tại Wayback Machine , Bulletin of American Paleontology 364 , p 560.
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Kỉ Jura
Tân sinh (Cenozoi) ¹ (hiện nay–66,0 Ma )
Trung sinh (Mesozoi) ¹ (66,0–252,17 Ma )
Cổ sinh (Paleozoi) ¹ (252,17–541,0 Ma )
Permi (252,17–298,9 Ma) Carbon (298,9–358,9 Ma) Devon (358,9–419,2 Ma) Silur (419,2–443,8 Ma) Ordovic (443,8–485,4 Ma) Cambri (485,4–541,0 Ma)
Nguyên sinh (Proterozoi) ² (541,0 Ma–2,5 Ga )
Thái cổ (Archean) ² (2,5–4 Ga ) Hỏa thành (Hadean) ² (4–4,6 Ga )