Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (Tháng 6 năm 2024)
Phân loại
Abbasites được Sydney S. Buckman mô tả lần đầu năm 1921,[3][4] và A. abbas được xem là loài điển hình. Đơn vị phân loại này từng được coi là một phân chi của chi Erycites. Abbasites từng được xếp vào họ Otoitidae, một họ các loài cổ đại thuộc liên họ Stephanoceratoidea, theo công bố của Westermann (1965)[5][6] và Imlay (1984)[5] Chi này lại được xếp vào họ Hammatoceratidae thuộc liên họ Hildoceratoid theo công bố của Arkell và cộng sự (1957).[3] Hiện nay, Abbasites được xem là một chi độc lập thuộc phân họ Erycitinae, họ Erycitidae.[7][8] Chi Erycites được cho là tổ tiên của các loài thuộc chi Abbasites. Tuy vậy, có nghiên cứu cho rằng các hậu duệ của Abbasites nằm trong họ Otoitidae.[9]
Loài hợp lệ:
Abbasites abbas, được tìm thấy ở miền nam Tây Ban Nha.
^ abImlay, Ralph W . 1984. Early and Middle Bajocian (Middle Jurassic) Ammonites from Southern Alaska; U.S.G.S PP 1322 [1]Lưu trữ 2012-02-27 tại Wayback Machine
^Westernamm,G. E. G. 1965.Septal and Sutural Patterns in Evolution and Taxonomy of Thamboceratidae and Clydoniceratidae (M Jurassic Ammonitina).Journal of Paleontology 39(5)864-874, Sept