Squalidae

Squalidae
Khoảng thời gian tồn tại: Đầu Creta–Nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

[1][2]
''Squalus acanthias''
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Chondrichthyes
Bộ: Squaliformes
Họ: Squalidae
Bonaparte, 1834
Chi

Squalidae, Cá nhám chó (dog shark) trong tiếng Anh [3] là một trong các họ cá thuộc Squaliformes, bộ cá nhám lớn thứ nhì với 119 loài trong 7 họ.[4] Được đặt tên sau khi một nhóm ngư dân đã quan sát thấy loài này săn mồi là những con cá nhỏ hơn trong đàn giống như chó săn mồi,[5] Loài cá trong họ này có thân hình thon gọn, thuôn gọn, thường nhỏ gọn hơn so với các loài khác và mõm nhọn. Tương tự như vậy, các loài cá trong họ này có hai vây lưng, mỗi vây có gai nhẵn nhưng không có vây hậu môn và da của chúng thường thô khi chạm vào.[1] Khi loài này đến tuổi trưởng thành, con đực thường có chiều dài tối đa là 100 cm (39 inch), còn con cái thường có kich thước dài 125 cm (49 inch). Do đó, loài này có đặc tính lưỡng hình giới tính con cái chiếm ưu thế.

Tham khảo

  1. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2009). "Squalidae" trên FishBase. Phiên bản tháng January năm 2009.
  2. ^ “Sample UB3, Speeton (Cretaceous of the United Kingdom)”. PBDB.org.
  3. ^ Squalidae (TSN 160604) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Straube, N.; Li, C.; Claes, J.M. (2015). “Molecular phylogeny of Squaliformes and first occurrence of bioluminescence in sharks”. BMC Evolutionary Biology. 15 (162). doi:10.1186/s12862-015-0446-6. PMC 4537554.
  5. ^ “Spiny Dogfish”. Oceana (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.

 

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia