Samgyetang

Samgyetang
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
삼계탕 / 계삼탕
Hanja
Romaja quốc ngữsamgyetang / gyesamtang
McCune–Reischauersamgyet'ang / kyesamt'ang
IPA[sam.ɡje̞.tʰaŋ]

Samgyetang (tiếng Hàn Quốc: 삼계탕, n.đ.'canh gà nhân sâm') là một biến thể của guk hay món xúp Triều Tiên, được nấu bằng thịt gà nguyên con và nhân sâm Cao Ly.[1][2] Samgyetang theo truyền thống được phục vụ vào mùa hè để bổ sung dưỡng chất cần thiết cho cơ thể vào mùa hè nóng nực ở Triều Tiên. Một con gà nhổ lông và làm ruột sạch được nhồi gạo nếp và luộc trong một nồi nước dùng bao gồm các gia vị thảo dược như: táo đỏ khô, tỏi, gừng. Tùy theo cách nấu, người nấu có thể sử dụng các thảo dược như củ khởi, đảng sâm Java (dangsam) hay đương quy (danggwi).

Món ăn bổ dưỡng này, cả thế giới mới chỉ được biết đến từ những năm 1920, tuy nhiên từ xa xưa đã là món ăn yêu thích của người Hàn Quốc. Trong các điển tích thời trung kỳ triều đại Joseon có ghi “gà tần hoàng kỳ đã được dâng lên hoàng phi của vua Nhân Tổ (Injo) khi sức khỏe của bà không tốt”.[3]

Tham khảo

  1. ^ “삼계탕” (bằng tiếng tiếng Hàn /tiếng Anh). Nate Korean-English Dictionary. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Kim Yeong-bok (김영복) / Yeo Gyeong-mo (여경모) (ngày 26 tháng 7 năm 2007). “Samgyetang Story 2 (삼계탕 이야기 (하))” (bằng tiếng tiếng Hàn). idomin.com.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ “Tản mạn về món gà hầm sâm, tinh hoa ẩm thực xứ Hàn”. Báo Một thế giới. 18 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2025.


 

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia