Sư đoàn 18 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa

Sư đoàn 18 Bộ binh
Việt Nam Cộng hòa
Phù hiệu
Hoạt động1965-1975
Quốc gia Việt Nam Cộng hòa
Phục vụ Quân lực VNCH
Quân chủngLục quân
Phân loạiBộ binh
Bộ phận của Quân đoàn III và QK 3
Bộ Tổng Tham mưu
Khẩu hiệu-Thần tiễn
-Bảo quốc
Tham chiến-Mặt trận An Lộc, Bình Long (1972)
-Trận Xuân Lộc, Long Khánh (1975)
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
-Lữ Lan
-Lâm Quang Thơ
-Đỗ Kế Giai
-Lê Minh Đảo
Quân kỳ

Sư đoàn 18 Bộ binh,[1] là một trong ba đơn vị chủ lực quân trực thuộc Quân đoàn III & Quân khu 3 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, tồn tại từ năm 1965 đến 1975. Sau 2 năm thành lập, Sư đoàn được đổi tên vào năm nền Đệ nhị Cộng hòa ra đời. Tuy tuổi quân không bằng các đơn vị bạn đã được thành lập trước, nhưng Sư đoàn đã có bề dày chiến tích lẫy lừng. Hạ tuần tháng 4 năm 1975, Sư đoàn đã có trận đánh lịch sử cuối cùng, khi nhận lãnh trách nhiệm bảo vệ cửa ngõ phía bắc cho Thủ đô Sài Gòn.

  • Bộ tư lệnh Sư đoàn đặt tại Xuân Lộc, tỉnh lỵ tỉnh Long Khánh, nơi đây cũng là Hậu cứ của Sư đoàn cho đến tháng 4/1975.
  • Bài ca chính thức: Sư đoàn 18 Bộ binh hành khúc

Lịch sử hình thành

Sư đoàn 18 Bộ binh được thành lập vào ngày 16 tháng 5 năm 1965 tại Xuân Lộc, Long Khánh với danh xưng ban đầu là Sư đoàn 10 Bộ binh. Được hình thành từ các Trung đoàn 43, 48, 52 Bộ binh Biệt lập cùng các đơn vị yểm trợ, tác chiến kỹ thuật, Thiết đoàn 5 Kỵ binh và các Tiểu đoàn Pháo binh.[2] Phù hiệu sư đoàn là màu xanh nhạt tượng trưng cho bầu trời xanh, màu xanh đậm tượng trưng cho màu đất, và cung tên dựa vào truyền thuyết Nỏ thần thời An Dương Vương. Ngày 1 tháng 1 năm 1967, Sư đoàn được đổi tên thành Sư đoàn 18 Bộ binh.

Sư đoàn 18 Bộ binh có phạm vi hoạt động và trách nhiệm Khu 33 Chiến Thuật, bao gồm những tỉnh Biên Hòa, Long Khánh, Phước Tuy, Bình Tuy và Đặc Khu Vũng Tàu. Ban đầu Sư đoàn 18 được đánh giá là đơn vị kém cỏi nhất Quân đội, tuy nhiên đến khi Đại tá Lê Minh Đảo về làm Tư lệnh, đã đưa Sư đoàn trở thành đơn vị sánh ngang với Sư đoàn 1 Bộ binh. Trong giai đoạn từ 1966 đến cuối năm 1967 và từ cuối năm 1968 đến cuối chiến tranh, sư đoàn 18 giao chiến giành giật đường quốc lộ với trung đoàn Đồng Nai và các đơn vị địa phuơng của Quân Giải phóng (tất cả gồm 7 tiểu đoàn: 800, 265, 308, 440, 445 và 700 chưa tính du kích địa phương).

Sư đoàn có một Trung tâm Huấn luyện riêng, đặt tại xã Long Giao trên đường tỉnh lộ từ ngã ba Tân Phong (Quốc lộ 1) đi Bình Giã thuộc tỉnh Phước Tuy (nay thuộc huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai).

Sư đoàn tham gia các trận đánh nổi tiếng: Võ Xu 1966 (không quân và pháo binh tham gia), Suối Long (1967), Túc Trưng-La Ngà (1969). Cùng các đơn vị bạn vượt biên sang Campuchia, truy đuổi và tiêu diệt cơ quan đầu não của Cục R (1970) và tham dự chiến trường An Lộc thay đơn vị bạn là Sư đoàn 5 Bộ binh (Mùa hè đỏ lửa 1972). Sư đoàn được tưởng thưởng mang dây Biểu chương mầu Quân công Bội tinh.

Chiến công lớn nhất của Sư đoàn 18 là đợt đầu trận Xuân Lộc, sư đoàn đã chiến đấu kiên cường đến phút cuối để bảo vệ đô thành Sài Gòn vào trung tuần tháng 4 năm 1975. Sau trận này, sư đoàn bị mất 1 chiến đoàn, các lực lượng còn lại rút lui về Biên Hòa cầm cự đến cuối tháng và bị bắt sống.

Đơn vị trực thuộc và phối thuộc

Stt Đơn vị Chú thích Stt Đơn vị Chú thích
1[3]
Trung đoàn 43
10
Biệt đội Quân báo
2
Trung đoàn 48
11
Biệt đội Kỹ thuật
3
Trung đoàn 52
12
Biệt đội
Tác chiến Điện tử
4
Đại đội
Tổng hành dinh
13
Tiểu đoàn Quân y
5[4]
Đại đội Trinh sát
14
Tiểu đoàn Truyền tin
6
Đại đội Quân cảnh
15
Tiểu đoàn Tiếp vận
7
Đại đội Công vụ
16
Tiểu đoàn
Công binh Chiến đấu
8
Đại đội Quân vận
(Quân xa)
17
Trung đoàn Pháo binh
Các Tiểu đoàn: 180 (155 ly), 181, 182, 183 (105 ly). Phối thuộc và dưới sự điều động của Tư lệnh Sư đoàn
9
Đại đội
Hành chính Tài chính
18
Thiết đoàn 5
Thuộc "Lữ đoàn 3 Kỵ binh". Phối thuộc và dưới sự điều động của Tư lệnh Sư đoàn

Bộ Tư lệnh Sư đoàn và Chỉ huy Trung đoàn tháng 4/1975

Stt Họ và Tên Cấp bậc Chức vụ Chú thích
1
Lê Minh Đảo
Võ bị Đà Lạt K10[5]
Thiếu tướng
Tư lệnh
2
Lê Xuân Mai[6]
Võ bị Đà Lạt K4
Đại tá
Tư lệnh phó
3
Huỳnh Thao Lược[7]
Võ bị Đà Lạt K3
Tham mưu trưởng
4
Hứa Yến Lến[8]
Võ bị Đà Lạt K6
Phụ tá Tư lệnh
Đặc trách Hành quân
5
Dương Phún Sang[9]
Võ bị Đà Lạt K3
Chánh thanh tra
Sư đoàn
6
Lê Xuân Hiếu[10]
Võ bị Đà Lạt K10
Chỉ huy
Trung đoàn 43
7
Trần Minh Công[11]
Võ bị Đà lạt K11
Chỉ huy
Trung đoàn 48
8
Ngô Kỳ Dũng[12]
Võ bị Đà Lạt K14
Chỉ huy
Trung đoàn 52

Trung đoàn Pháo binh

  • Đơn vị phối thuộc
Stt Họ và Tên Cấp bậc Chức vụ Đơn vị Chú thích
1
Ngô Văn Hưng
Võ khoa Thủ Đức K3[13]
Đại tá
Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy
Trung đoàn
2
Vũ Văn Thừa
Võ bị Đà Lạt K10
Trung tá
Chỉ huy phó
nt
3
Nguyễn Văn Triển
Võ khoa Thủ Đức K3
Tiểu đoàn trưởng
Tiểu đoàn 183
4
Vũ Văn Bình
Thiếu tá
Tiểu đoàn 180
5
Nguyễn Tiến Hạnh
Võ bị Đà Lạt K13
Trung tá
Tiểu đoàn 181
6
Trần Thượng Khải
Võ bị Đà Lạt K12
Thiếu tá
Tiểu đoàn 182

Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳ

Stt Họ và Tên Cấp bậc Tại chức Chú thích
1
Nguyễn Văn Mạnh
Võ bị Huế K2
Đại tá[14]
5/1965-8/1965
Sau cùng là Trung tướng Tổng Tham mưu phó Bộ Tổng Tham mưu
2
Lữ Lan
Võ bị Đà Lạt K3
Chuẩn tướng
Thiếu tướng
(11/1965)
8/1965-9/1966
Sau cùng là Trung tướng Chỉ huy trưởng trường Cao đẳng Quốc phòng
3
Đỗ Kế Giai
Võ bị Đà Lạt K5
Đại tá
Chuẩn tương
(11/1967)
9/1966-8/1969
Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Biệt động quân Trung ương
4
Lâm Quang Thơ
Võ bị Đà Lạt K3
Chuẩn tướng
Thiếu tướng
(8/1970)
8/1969-4/1972
Sau cùng là Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt
5
Lê Minh Đảo
Đại tá
Chuẩn tướng
(11/1972)
Thiếu tướng
(21/4/1975)
4/1972-30/4/1975
Tư lệnh sau cùng

Chú thích

  1. ^ “Trang chủ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ Nghị định số 406/QP/NĐ ngày 5 tháng 8 năm 1965.
  3. ^ Từ số 1 đến số 3 là đơn vị Tác chiến trực thuộc Sư đoàn.
  4. ^ Từ số 5 đến số 18 là đơn vị Yểm trợ trực thuộc Sư đoàn.
  5. ^ Xuất thân từ Trường Sĩ quan.
  6. ^ Đại tá Lê Xuân Mai sinh năm 1926 tại Hà Đông.
  7. ^ Đại tá Huỳnh Thao Lược sinh năm 1930 tại Bạc Liêu.
  8. ^ Đại tá Hứa Yến Lến sinh năm 1932 tại Cần Thơ.
  9. ^ Đại tá Dương Phún Sang sinh năm 1926 tại Hải Ninh.
  10. ^ Đại tá Lê Xuân Hiếu sinh năm 1934 tại Thái Bình.
  11. ^ Đại tá Trần Minh Công sinh năm 1933 tại Thừa Thiên.
  12. ^ Đại tá Ngô Kỳ Dũng sinh năm 1935 tại Hải ngoại
  13. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
  14. ^ Cấp bậc khi nhậm chức.

Tham khảo

  • Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Xem thêm

Read other articles:

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: List of important publications in physics – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2024) (Learn how and when to remove this message) This list has no precise inclusion criteria as described in the Manual of Style for standalone lists. Please improve this article by adding inclusion criteria, or di…

Mariner 2Sonde spatiale ( Vénus ) Une vue d'artiste de la sonde Mariner 2.dans l'espace.Données générales Organisation NASA Constructeur Jet Propulsion Laboratory Programme Mariner Domaine Observation de la planète Vénus Type de mission Sonde planétaire Nombre d'exemplaires 2 Statut Mission terminée Autres noms P-38, Mariner-R2 Lancement 27 août 1962 à06 h 53 min 14 s TU Lanceur Atlas-Agena B # 6(Atlas-D # 179 - Agena B # 6902) Survol de Vénus, le 14 décembre 1962à 19 h 59 min 28 s …

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Robinho (disambigua). Robinho Robinho con la nazionale brasiliana nel 2006 Nazionalità  Brasile Altezza 174 cm Peso 71 kg Calcio Ruolo Attaccante Termine carriera 16 ottobre 2020 CarrieraGiovanili 1996-2001 SantosSquadre di club1 2002-2005 Santos110[1](47)[2]2005-2008 Real Madrid101 (25)2008-2010 Manchester City41 (14)2010→  Santos2 (0)[3]2010-2014 Milan108 (25)2014-2015→ …

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского посел…

Women's individualat the Games of the XXXII OlympiadOlympic archeryVenueYumenoshima ParkDate23 July 2021 (ranking round)27–29 July 2021 (match play)31 July 2021 (finals)Competitors64 from 40 nationsMedalists An San  South Korea Elena Osipova  ROC Lucilla Boari  Italy← 20162024 → Archery at the2020 Summer OlympicsList of archersQualificationIndividualmenwomenTeammenmixedwomenvte The women's individual archery event was one of five archery events he…

Serbian king Milutin after a victory over the Mongols (19th-century lithograph) vteMongol invasions andconquestsAsiaBurma First Second Central Asia Qara Khitai Khwarezm China Western Xia Jin Eastern Xia Song Western Asia Georgia Anatolia Persia Nizari state Levant Palestine Otherinvasions India Japan Java Korea Sakhalin Siberia Tibet Vietnam Europe Kievan Rus Volga Bulgaria Cumania Durdzuketi Circassia Alania Poland (First, Second, Third) Hungary (First, Second) Holy Roman Empire Bulga…

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)[2…

State University of ManagementГосударственный университет управленияEstablished1919RectorIvan Lobanov [ru]Academic staff1,116Undergraduates17,000LocationMoscow, RussiaWebsiteguu.ru University rankingsRegional – OverallQS Emerging Europe and Central Asia[1]401-450 (2022) The State University of Management (SUM, Russian: Государственный университет управления (ГУУ)) is a public university in Moscow, R…

Organization of physicists Not to be confused with the American Physical Society which was absorbed by the Royal Physical Society of Edinburgh in 1796. American Physical SocietyAbbreviationAPSFormationMay 20, 1899; 125 years ago (1899-05-20)TypeScientificPurposeTo advance and diffuse the knowledge of physicsLocationAmerican Center for PhysicsCollege Park, Maryland, United StatesMembership 50,000Websitewww.aps.org The American Physical Society (APS) is a not-for-profit membershi…

Politics of the Soviet Union   Leadership Leaders President list Vice President Collective leadership State Council Presidential Council Communist Party Congress Central Committee History General Secretary Politburo Secretariat Orgburo Legislature Congress of Soviets Central Executive Committee Supreme Soviet Soviet of the Union Soviet of Nationalities Presidium Congress of People's Deputies Speaker 1989 Legislative election Governance Constitution Official names 1924 1936 1977 Government M…

Bank Kalbar adalah lembaga keuangan daerah di Indonesia yang berkantor pusat di Kota Pontianak, Provinsi Kalimantan Barat.Bank KalbarPT Bank Pembangunan Daerah Kalimantan BaratJenisPerserodaIndustriKeuangan dan komponennyaDidirikanPontianak, Indonesia (1964)KantorpusatKantor Pusat di Pontianak, IndonesiaTokohkunciSudirman HMY Presiden DirekturProdukKeuanganSitus webwww.bankkalbar.co.id Sejarah Bank Kalbar berdiri pada tanggal 15 April 1964 dengan nama Bank Pembangunan Daerah (BPD) Kalimantan Bar…

Ilustrasi seorang pengemis perempuan yang memegang mangkuk yang besar, 1879 Baksheesh atau bagsheesh (dari Persia: بخشش‎ bakhshesh[1]) adalah sebuah istilah yang memiliki beberapa makna (tergantung pada bahasa dan konteksnya), seperti pemberian uang tip, sumbangan, atau penyuapan. Kata ini berasal dari bahasa Persia dan telah masuk ke dalam kosakata bahasa-bahasa lain. Dalam bahasa Albania, Arab, Bosnia, Bulgaria, Makedonia, Rumania, Rusia, Serbia, Turki, dan bahasa-bahasa …

فيليكس كاستيلو معلومات شخصية الميلاد 21 فبراير 1928(1928-02-21)تشينتشا ألتا  الوفاة 12 أكتوبر 1978 (50 سنة)   ليما  مركز اللعب نصف الجناح  الجنسية بيرو  المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 1945–1949 أليانزا ليما 1950–1951 أمريكا دي كالي 1952–1960 أليانزا ليما المنتخب الوطني 1947–1956 بي…

Railway line in China Not to be confused with Guangzhou–Shenzhen railway. Guangzhou–Shenzhenintercity railway(Suishen intercity railway)OverviewNative name穗深城际轨道交通穗深线LocaleGuangdong province:Guangzhou, Dongguan, ShenzhenTerminiGuangzhou EastShenzhen AirportStations16 (in operation)ServiceTypeHigher-speed regional railOperator(s) CR Guangzhou (Guangzhou East–Shenzhen Airport) Guangdong Intercity Railway Operation Co., Ltd.[a] (Huadu–Baiyun Airport North) Roll…

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (février 2016). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Com…

Pour les articles homonymes, voir Sainte-Cécile, Sainte Cécile et Cécile. Cet article est une ébauche concernant une commune de la Vendée. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Le bandeau {{ébauche}} peut être enlevé et l’article évalué comme étant au stade « Bon début » quand il comporte assez de renseignements encyclopédiques concernant la commune. Si vous avez un doute, l’atelier de lecture du projet Communes de France est à …

Closed greyhound and rugby union venue in England Northumberland County GroundFormer namesGosforth Greyhound StadiumLocationGosforth, Tyne And WearCoordinates55°00′47″N 1°37′09″W / 55.01306°N 1.61917°W / 55.01306; -1.61917Capacity18,000[1]Field size456 yardsSurfacepeatConstructionOpened1932 (1932)Demolished1988TenantsNorthumberland Rugby Union Northumberland County Ground or the Gosforth Greyhound Stadium was a rugby stadium and greyhound racing s…

日本政府機構內閣官房内閣官房(日語)ないかくかんぼう機構概要成立時間1924年(大正13年)12月20日機構類型日本行政機關、秘書處[*]机构驻地 日本 〒100-8914東京都千代田區永田町1-6-1僱員數1,100人(內閣機關定額)(2015年1月15日)年度預算額3696億8485萬9千日圓(2021年度)机构首长內閣總理大臣:岸田文雄內閣官房長官:松野博一上级机构日本內閣下設机构内閣人事局…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: History of Rwanda – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2018) (Learn how and when to remove this message) Part of a series on the History of Rwanda Kingdom ?–1962 German East Africa 1885–1919 Rumanura famine1916–1918 Belgian mandate(Ruand…

Jean François GilletNazionalità Belgio Altezza181 cm Peso78 kg Calcio RuoloAllenatore (ex portiere) Squadra Standard Liegi (Portieri) Termine carriera1º luglio 2021 - giocatore CarrieraGiovanili 1989-1996 Standard Liegi Squadre di club1 1996-1999 Standard Liegi4 (-7)1999-2000 Monza37 (-45)2000-2003 Bari76 (-102)2003-2004→  Treviso44 (-48)2004-2011 Bari277 (-306)2011-2012 Bologna29 (-32)2012-2015 Torino49 (-67)2015 Catania16 (-20)2015-20…