Sân bay quốc tế Trường Lạc Phúc Châu
Sân bay quốc tế Trường Lạc Phúc Châu là một sân bay ở Phúc Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc (IATA: FOC, ICAO: ZSFZ). Sân bay này được mở cửa ngày 23 tháng 6 năm 1997 sau khi được phê duyệt xây dựng năm 1992. Hiện sân bay có năng lực phục vụ 6,5 triệu hành khách/năm.[1] Lưu trữ 2007-08-14 tại Wayback Machine Năm 2009, Sân bay quốc tế Phúc Châu đã phục vụ 5,45 triệu khách.[2] Lưu trữ 2007-05-14 tại Wayback Machine
Hàng không và điểm đến
Hành khách
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|
Air China | Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Trùng Khánh, Thượng Hải-Phố Đông
| Beijing Capital Airlines | Tam Á, Từ Châu
| Cambodia Angkor Air | Thuê chuyến: Siem Reap
| Chengdu Airlines | Thành Đô, Quý Dương
| China Eastern Airlines | Trường Sa, Đại Liên,[1] Hoài An, Lanzhou, Thượng Hải-Phố Đông, Taiyuan, Tây An Theo mùa: Naha[2]
| China Express Airlines | Đại Liên, Liên Vân Cảng
| China Southern Airlines | Quảng Châu, Thâm Quyến, Urumqi, Vũ Hán, Tây An, Trịnh Châu
| China United Airlines | Bắc Kinh-Nam Uyển
| Dragonair | Hong Kong
| Fuzhou Airlines | Trường Sa, Trùng Khánh, Quế Lâm, Quý Dương, Hải Khẩu, Cáp Nhĩ Tân, Tế Nam, Côn Minh, Thanh Đảo, Thượng Hải-Phố Đông, Thái Nguyên, Thiên Tân, Tây An, Ngân Xuyên, Trịnh Châu
| Hainan Airlines | Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Sa, Đại Liên, Quảng Châu, Lanzhou, Nam Kinh, Taiyuan, Urumqi, Tây An, Trịnh Châu
| Hebei Airlines | Nam Kinh, Shijiazhuang
| Hong Kong Airlines | Hong Kong
| Joy Air | Hợp Phì, Hoàng Sơn
| Juneyao Airlines | Thượng Hải-Phố Đông
| Kunming Airlines | Trường Sa, Côn Minh
| Lucky Air | Thành Đô, Quế Lâm, Côn Minh, Nam Ninh
| Mandarin Airlines | Đài Bắc-Tùng Sơn
| New Gen Airways | Krabi
| Shandong Airlines | Bắc Kinh-Thủ đô, Trùng Khánh, Quế Lâm, Thanh Đảo
| Shanghai Airlines | Thượng Hải-Hồng Kiều
| Shenzhen Airlines | Thành Đô, Đại Liên, Tế Nam, Cảnh Đức Trấn, Nam Kinh, Nam Ninh, Osaka-Kansai, Thẩm Dương, Thâm Quyến, Wuxi, Tây An, Zhuhai
| Sichuan Airlines | Trường Sa, Thành Đô
| Spring Airlines | Bangkok-Suvarnabhumi,[3] Osaka-Kansai[4]
| Tianjin Airlines | Thanh Đảo, Thiên Tân
| TransAsia Airways | Kaohsiung, Đài Trung, Taipei-Songshan
| Uni Air | Kaohsiung, Đài Bắc-Đào Viên
| West Air | Trùng Khánh, Vũ Hán, Trịnh Châu
| XiamenAir | Bangkok-Suvarnabhumi, Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Trường Sa, Thành Đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Cám Châu, Quảng Châu, Quế Lâm, Quý Dương, Hải Khẩu, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hohhot, Jakarta-Soekarno–Hatta, Tế Nam, Côn Minh, Lanzhou, Lhasa, Jeju, Kaohsiung, Kuala Lumpur–International, Macau, Miên Dương, Nam Kinh, Nam Ninh, Osaka-Kansai, Thanh Đảo, Tam Á, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thẩm Dương, Thâm Quyến, Singapore, Sydney, Taipei-Songshan, Đài Bắc-Đào Viên, Taiyuan, Thiên Tân, Tokyo-Narita,[5] Urumqi, Vũ Hán, Wuxi, Tây An, Tây Xương, Tây Ninh, Ngân Xuyên, Trịnh Châu
| Jetstar Pacific Airlines | Nha Trang |
Hàng hóa
Hàng hóa
Tham khảo
|