ReBr3 khi hòa tan trong dung dịch NH3 sẽ tạo màu nâu đậm. Từ dung dịch này có thể phân lập các phức ReBr3·7NH3, ReBr3·9NH3, ReBr3·14NH3 và ReBr3·20NH3.[6] Phức ReBr3·4NH3 cũng được biết đến, tồn tại dưới dạng chất rắn màu nâu đen.[7]
Tham khảo
^ abcRichard J. Thompson; Ronnie E. Foster; James L. Booker; Stephen J. Lippard (1967). “Rhenium(III) Bromide”. Trong Muetterties, Earl (biên tập). Inorganic Syntheses. Inorganic Syntheses (bằng tiếng English). 10. McGraw-Hill, Inc. tr. 58–61. doi:10.1002/9780470132418.ch9. ISBN9780470132418.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^ abVillars, Pierre; Cenzual, Karin; Gladyshevskii, Roman (24 tháng 7 năm 2017). Handbook (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter GmbH & Co KG. ISBN978-3-11-043655-6.
^Harro Hagen; Adolf Sieverts (1933). “Rheniumtribromid”. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie (bằng tiếng German). Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim. 215 (1): 111–112. doi:10.1002/zaac.19332150114.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^J. P. King; J. W. Cobble (1960). “The Thermodynamic Properties of Technetium and Rhenium Compounds. VII. Heats of Formation of Rhenium Trichloride and Rhenium Tribromide. Free Energies and Entropies”. Journal of the American Chemical Society (bằng tiếng English). 82 (9): 2111–2113. doi:10.1021/ja01494a005.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
^V. V. Ugarov (1971). “Electron-diffraction investigation of the structure of the Re3Br9 molecule”. Journal of Structural Chemistry (bằng tiếng English). 12 (2): 286–288. doi:10.1007/BF00739116.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)