RBW Inc. Tên bản ngữ
(주)알비더블유 Loại hình
Tư nhân Ngành nghề Âm nhạc Lĩnh vực hoạt động Tiền thân WA Entertainment Rainbow Bridge Agency Thành lập 5 tháng 3 năm 2010; 14 năm trước (2010-03-05 ) Người sáng lập Trụ sở chính Seoul , Hàn Quốc Số lượng trụ sở
B1, 7, Janghan-ro, 20-gil, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc Shop House - Saritown, SH11-01, An Lợi Đông, Quận 2, Hồ Chí Minh 0372 134 872, Việt Nam 3F, 3-7-1, Higashiyama, Meguro-ku, Tokyo, Nhật Bản Thành viên chủ chốt
Kim Jin-woo (đồng CEO) Kim Do-hoon (đồng CEO) Kim Kyung-ho (phó chủ tịch, CFO) Lim In-yong (phó chủ tịch) Công ty con
Công ty con:
Modern RBW All Right Music[ 1] Cloud R Website rbbridge .com
RBW (Tiếng Hàn : 알비더블유 ; một từ viết tắt của Rainbow Bridge World ) là một công ty giải trí của Hàn Quốc được thành lập bởi Kim Jin-woo (Hangul: 김진우) và Kim Do-hoon (Tiếng Hàn : 김도훈 ).[ 2] Công ty có nhiều công ty con, bao gồm Cloud R, RBW Vietnam, All Right Music, RBW Japan và WM Entertainment .
Nghệ sĩ
RBW Korea
Nhóm nhạc
Hangul
Loại hình
Ngày debut
Số thành viên
Nhóm trưởng
Fandom
MAMAMOO
마마무
Idol Group
19/06/2014
4
Solar
Moomoo
VROMANCE
브로맨스
Vocal Group
11/07/2016
4
Janghyun
Vrocoli
ONEUS
원어스
Idol Group
09/01/2019
6
Không có
To Moon
ONEWE
원위
Band
13/05/2019
5
Yonghoon
WeVe
PURPLE KISS
퍼플키스
Idol Group
15/03/2021
7
Không có
Plory
Nhà sản xuất[ 3]
Kim Do-hoon
Lee Hoon-Sang
Park Woo-sang
Cosmic Sound & Cosmic Girl
Seo Yong-bae
Hwang Sung-jin
Lee Sang Ho
Kim Hyun Gyu
Choi Gap Won
Kwon Suk-hong
Choi Yong-chan
Yun Young-jun
Im Sang-hyuck
Song Jun-ho
Kim Ki-hyun
Jeon Da-woon
Mingkey
RBW Vietnam
Nghệ sĩ solo
Jin Ju
Young Ju(Judy) từng tham gia Idol School (chương trình truyền hình) và tham gia giong ai giong ai phien bản Việt mùa 3 cùng ca sĩ Jang Mi và ST Sơn Thạch và từng tham gia idol school nhưng không may đã bị loại
RBW Japan
Thực tập sinh
> Ikumi Hiroto ( thí sinh tham gia "Sáng Tạo Doanh 2021" . Bị loại ở đêm chung kết với thứ hạng 15 chung cuộc)
>Sumita Jumpei ( thí sinh tham gia "Sáng Tạo Doanh 2021" . Bị loại ở vòng công bố thứ hạng lần 1 với thứ hạng 87 chung cuộc)
>Taguchi Keiya ( thí sinh tham gia "Sáng tạo doanh 2021" . Bị loại ở vòng công bố xếp hạng thứ 1 với thứ hạng 78 chung cuộc)
>Ryoma Sasa
All Right Music
Im Sang-hyuk (Chủ tịch)
Big Tray
Marvel J
B.O.
Đồng quản lý
TSN Entertainment
DUCKFUSS
Nghệ sĩ cũ
Jung Tae-in (sinh năm 1996, cựu thành viên AOM )
Bang Dae-il (sinh năm 1997, cựu thành viên AOM )
Jung Sung-ho (sinh năm 1997, cựu thành viên AOM )
Kim Tae-won (sinh năm 1997, cựu thành viên AOM )
Jeon Si-won (sinh năm 1998, cựu thành viên AOM )
Nhóm nhạc D1verse
Thực tập sinh cũ
Thực tập sinh năm 2018
Nghệ danh
Tên thật
Ngày sinh
Quốc tịch
Chiều cao
Vị trí
Latin hóa
Hangul
Latin hóa
Hangul /
Trung
Jisung
희현
Kim Ji-sung
기희현
1 tháng 10, 1993 (31 tuổi)
Hàn Quốc
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Trưởng nhóm, Hát chính
Hyosung
제니
Nam Hyo-sung
이소율
23 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
1,75 m (5 ft 9 in)
Hát phụ
Shijin
예빈
Yoo Shi-jin
백예빈
5 tháng 11, 1995 (29 tuổi)
1,78 m (5 ft 10 in)
Rap chính, Visual
Yane
은진
No Bin-go
안은진
20 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
1,80 m (5 ft 11 in)
Nhảy dẫn, Hát phụ
Heechan
채연
Yang Hee-chan
정채연
31 tháng 7, 1999 (25 tuổi)
1,82 m (5 ft 11+ 1 ⁄2 in)
Hát chính
Insuk
은채
Jung Ji-seok
권채원
29 tháng 7, 2000 (24 tuổi)
1,80 m (5 ft 11 in)
Nhảy chính, Hát phụ
Junseo
솜이
Park Jun-seo
안솜이
28 tháng 12, 2001 (22 tuổi)
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Hát phụ, Makane
XOXO
Thực tập sinh 2016
Nghệ danh
Tên thật
Ngày sinh
Quốc tịch
Chiều cao
Vị trí
Latin hóa
Hangul
Latin hóa
Hangul /
Trung
Yanchen
은진
Zhou Yan Chen
안은진
2 tháng 5, 1996 (28 tuổi)
Trung Quốc
1,84 m (6 ft 1 ⁄2 in)
Trưởng nhóm, Rap chính
Wooseok
이율
Son Woo-seok
이소율
8 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
Hàn Quốc
1,80 m (5 ft 11 in)
Hát chính
Jingjang
제니
Jiang Jing Zou
이소율
30 tháng 11, 1997 (27 tuổi)
Trung Quốc
1,78 m (5 ft 10 in)
Hát phụ
Jen
희현
Kim Tae-won
기희현
20 tháng 12, 1997 (27 tuổi)
Hàn Quốc
1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Hát chính
Joy
예빈
Jeon Si-won
백예빈
2 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
1,78 m (5 ft 10 in)
Nhảy chính, Hát phụ
WY
율
Park Woo-young
이소율
24 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
1,80 m (5 ft 11 in)
Nhảy dẫn, Rap chính
Seunghyun
채연
Choi Seung-hyun
정채연
16 tháng 5, 1998 (26 tuổi)
1,82 m (5 ft 11+ 1 ⁄2 in)
Hát dẫn
Hyunjae
이소
Lee Hyun-jae
이소율
12 tháng 12, 1999 (25 tuổi)
1,80 m (5 ft 11 in)
Hát phụ, Visual
Hyunbin
은채
Sung Hyun-bin
권채원
22 tháng 8, 2001 (23 tuổi)
1,80 m (5 ft 11 in)
Nhảy dẫn, Rap dẫn, Em út
Năm 2016, Joy và Jen đã ra mắt với nhóm AOM nhưng đến đầu năm 2017, nhóm tan rã, hai thành viên chuyển sang công ty M&H Entertainment.
Năm 2017, Hyunbin tham gia The Unit .
Năm 2017, Joy và Jen tham gia Mix9 của YG Entertainment .
Năm 2018, Yanchen và Jingjang tham gia Idol Producer Trung Quốc .
Năm 2020, Trần Bình bị công ty cho rời nhóm D1Verse.
Tham khảo
Liên kết ngoài