Quận Hamilton, IllinoisQuận Hamilton là một quận thuộc tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở. Địa lýTheo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước. Các xa lộ chínhQuận giáp ranhThông tin nhân khẩuTheo điều tra dân số 2 năm 2000, quận đã có dân số 8.621 người, 3.462 hộ gia đình, và 2.437 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 20 người trên một dặm Anh vuông (8/km ²). Có 3.983 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 9 trên một dặm Anh vuông (4/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống trong quận bao gồm 98,25% người da trắng, 0,67% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,26% người Mỹ bản xứ, 0,13% châu Á, Thái Bình Dương 0,01%, 0,14% từ các chủng tộc khác, và 0,55% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,64% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 29,4% là của Mỹ, Đức 22,8%, 14,2% người gốc Anh và 9,1% gốc Ailen theo điều tra dân số năm 2000. 98,5% nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ. Có 3.462 hộ, trong đó 30,00% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 59,00% là đôi vợ chồng sống với nhau, 7,90% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 29,60% là không lập gia đình. 27,30% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 15,80% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,43 và cỡ gia đình trung bình là 2,95. Tháp tuổi dân cư sinh sống trong quận với tỷ lệ như sau: 24,00% dưới độ tuổi 18, 7,90% 18-24, 24,70% 25-44, 24,20% từ 45 đến 64, và 19,20% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 41 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 93,30 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 91,00 nam giới. Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã đạt mức USD 30.496, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 37.651. Phái nam có thu nhập trung bình USD 31.864 so với 17.977 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người đạt mức 16.262 USD. Có 8,50% gia đình và 12,90% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 19,90% những người dưới 18 tuổi và 9,40% của những người 65 tuổi hoặc hơn. Tham khảo |