Pí phướngPí phướng là nhạc cụ hơi của nhiều dân tộc ở vùng Tây Bắc Việt Nam. Cái tên nhạc cụ này xuất phát từ tiếng Thái. Pí phướng là một ống rạ tươi, một đầu có mấu kín. Sát đầu mấu là 1 mảnh hình chữ nhật nhỏ. Mảnh này có đầu rời, đầu kia dính vào thân ống, gọi là lưỡi gà. Giữa thân ống có 2 lỗ bấm, có thể tạo ra 4 âm khác nhau khi người ta thổi. Tuy nhiên 4 âm này không cố định thành 1 hàng âm, chúng gần với các nốt đô, rê, fa, sol. Pi phương không có bài bản riêng, người thổi dùng nó để chơi những giai điệu của các bài hát phù hợp với cách thể hiện của nó. Người ta thường ngậm kín phần lưỡi gà của pi phướng trong miệng và thổi hơi liên tục. Pi phướng là nhạc cụ dành riêng cho nữ giới. Các cô gái thổi nó trong mùa gặt.
Tham khảo |
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia