Oryol Орёл |
---|
View of Oryol city from the Ferris wheel |
Hiệu kỳ Huy hiệu |
|
Vị trí của Oryol |
Quốc gia | Nga |
---|
Chủ thể liên bang | Oryol |
---|
Thành lập | 1566 |
---|
|
• Thành phần | City Duma |
---|
• Mayor | Vasily Yeryomin |
---|
|
• Tổng cộng | 111 km2 (43 mi2) |
---|
Độ cao | 170 m (560 ft) |
---|
|
• Thủ phủ của | Oryol Oblast |
---|
|
---|
|
• Okrug đô thị | Oryol Urban Okrug |
---|
|
---|
Múi giờ | UTC+3 |
---|
Mã bưu chính[3] | 302000–302999 |
---|
Mã điện thoại | 4862 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Razgrad, Offenbach am Main, Kaluga, Kolpino, Kolpinsky, Novosibirsk, Volokolamsky, Žodzina, Novi Sad, Maribor, Penza, Brest, Nokia, Phần Lan |
---|
Ngày lễ | August 5 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Razgrad, Offenbach am Main, Kaluga, Kolpino, Kolpinsky, Novosibirsk, Volokolamsky, Žodzina, Novi Sad, Maribor, Penza, Brest, Nokia, Phần Lan |
---|
Mã OKTMO | 54701000001 |
---|
Website | www.orel-adm.ru |
---|
Oryol hoặc Orel (tiếng Nga: Орёл) là một thành phố ở Nga, trung tâm hành chính của tỉnh Oryol. Nó nằm trên sông Oka, cách Moskva khoảng 360 km (224 dặm) về phía tây nam. Dân số: 333.310 (điều tra dân số 2002). Tại đây có sân bay Orel Yuzhny.
Khí hậu
Oryol có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb) với mùa hè ấm áp trong khi mùa đông chỉ lạnh vừa phải.
Dữ liệu khí hậu của Oryol
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
8.0 (46.4)
|
9.4 (48.9)
|
18.2 (64.8)
|
27.8 (82.0)
|
32.8 (91.0)
|
35.4 (95.7)
|
38.7 (101.7)
|
39.5 (103.1)
|
30.7 (87.3)
|
26.3 (79.3)
|
16.0 (60.8)
|
9.6 (49.3)
|
39.5 (103.1)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−3.7 (25.3)
|
−3.6 (25.5)
|
2.3 (36.1)
|
12.2 (54.0)
|
19.5 (67.1)
|
22.9 (73.2)
|
24.9 (76.8)
|
23.7 (74.7)
|
17.3 (63.1)
|
10.1 (50.2)
|
1.9 (35.4)
|
−2.7 (27.1)
|
10.4 (50.7)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−6.3 (20.7)
|
−6.7 (19.9)
|
−1.3 (29.7)
|
7.2 (45.0)
|
13.9 (57.0)
|
17.5 (63.5)
|
19.3 (66.7)
|
17.9 (64.2)
|
12.1 (53.8)
|
6.1 (43.0)
|
−0.8 (30.6)
|
−5.1 (22.8)
|
6.2 (43.2)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−9 (16)
|
−9.9 (14.2)
|
−4.7 (23.5)
|
2.6 (36.7)
|
8.4 (47.1)
|
12.2 (54.0)
|
14.1 (57.4)
|
12.7 (54.9)
|
7.6 (45.7)
|
2.7 (36.9)
|
−2.8 (27.0)
|
−7.7 (18.1)
|
2.2 (36.0)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−33.5 (−28.3)
|
−37.2 (−35.0)
|
−37.8 (−36.0)
|
−18.9 (−2.0)
|
−5 (23)
|
−0.4 (31.3)
|
3.9 (39.0)
|
−2.2 (28.0)
|
−5 (23)
|
−13 (9)
|
−26.4 (−15.5)
|
−35 (−31)
|
−37.8 (−36.0)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
43 (1.7)
|
37 (1.5)
|
33 (1.3)
|
43 (1.7)
|
42 (1.7)
|
69 (2.7)
|
76 (3.0)
|
59 (2.3)
|
60 (2.4)
|
54 (2.1)
|
42 (1.7)
|
43 (1.7)
|
601 (23.7)
|
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches)
|
15 (5.9)
|
21 (8.3)
|
21 (8.3)
|
10 (3.9)
|
7 (2.8)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
0 (0)
|
3 (1.2)
|
6 (2.4)
|
7 (2.8)
|
90 (35.6)
|
Số ngày giáng thủy trung bình
|
23
|
20
|
17
|
12
|
10
|
11
|
8
|
8
|
11
|
14
|
17
|
24
|
175
|
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
|
84
|
81
|
75
|
65
|
64
|
69
|
71
|
69
|
77
|
82
|
86
|
87
|
76
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
34.1
|
67.2
|
133.3
|
186.0
|
269.7
|
273.0
|
288.3
|
275.9
|
168.0
|
89.9
|
36.0
|
31.0
|
1.852,4
|
Nguồn: Pogoda.ru.net[4]
|
Ghi chú
Liên kết