Okushiri (奥尻町, Okushiri-chō?) là thị trấn nằm trên đảo Okushiri, thuộc huyện Okushiri, phó tỉnh Hiyama, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 2.410 người và mật độ dân số là 17 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 142,98 km2.
Địa lý
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Okushiri, Hokkaidō
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
9.6 (49.3)
|
12.9 (55.2)
|
14.5 (58.1)
|
21.5 (70.7)
|
23.1 (73.6)
|
26.4 (79.5)
|
31.2 (88.2)
|
33.2 (91.8)
|
30.9 (87.6)
|
23.8 (74.8)
|
19.0 (66.2)
|
14.6 (58.3)
|
33.2 (91.8)
|
Trung bình tối đa °C (°F)
|
6.7 (44.1)
|
7.6 (45.7)
|
11.4 (52.5)
|
16.3 (61.3)
|
20.3 (68.5)
|
23.6 (74.5)
|
27.2 (81.0)
|
28.8 (83.8)
|
26.8 (80.2)
|
21.3 (70.3)
|
16.8 (62.2)
|
10.5 (50.9)
|
29.3 (84.7)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
1.6 (34.9)
|
1.9 (35.4)
|
5.3 (41.5)
|
10.0 (50.0)
|
14.6 (58.3)
|
19.0 (66.2)
|
22.9 (73.2)
|
25.4 (77.7)
|
22.6 (72.7)
|
16.6 (61.9)
|
10.0 (50.0)
|
3.9 (39.0)
|
12.8 (55.0)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−0.4 (31.3)
|
−0.2 (31.6)
|
3.0 (37.4)
|
7.4 (45.3)
|
11.7 (53.1)
|
16.0 (60.8)
|
20.1 (68.2)
|
22.5 (72.5)
|
20.0 (68.0)
|
14.2 (57.6)
|
7.6 (45.7)
|
1.7 (35.1)
|
10.3 (50.5)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−2.4 (27.7)
|
−2.2 (28.0)
|
0.7 (33.3)
|
5.0 (41.0)
|
9.3 (48.7)
|
13.6 (56.5)
|
17.9 (64.2)
|
20.1 (68.2)
|
17.5 (63.5)
|
11.8 (53.2)
|
5.1 (41.2)
|
−0.5 (31.1)
|
8.0 (46.4)
|
Trung bình tối thiểu °C (°F)
|
−7.5 (18.5)
|
−7.5 (18.5)
|
−4.5 (23.9)
|
0.5 (32.9)
|
4.9 (40.8)
|
9.4 (48.9)
|
14.0 (57.2)
|
16.4 (61.5)
|
12.5 (54.5)
|
5.4 (41.7)
|
−2.1 (28.2)
|
−6.4 (20.5)
|
−8.6 (16.5)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−12.7 (9.1)
|
−13.4 (7.9)
|
−10.4 (13.3)
|
−4.6 (23.7)
|
0.2 (32.4)
|
5.0 (41.0)
|
8.9 (48.0)
|
12.1 (53.8)
|
6.6 (43.9)
|
−0.2 (31.6)
|
−7.6 (18.3)
|
−13.2 (8.2)
|
−13.4 (7.9)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
29.6 (1.17)
|
34.1 (1.34)
|
42.4 (1.67)
|
64.2 (2.53)
|
83.8 (3.30)
|
76.3 (3.00)
|
113.3 (4.46)
|
127.1 (5.00)
|
122.7 (4.83)
|
90.4 (3.56)
|
84.2 (3.31)
|
61.9 (2.44)
|
920.1 (36.22)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
6.3
|
5.4
|
6.6
|
7.7
|
8.4
|
7.3
|
8.7
|
8.1
|
9.5
|
11.0
|
11.1
|
9.2
|
98.6
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
45.2
|
71.3
|
158.2
|
207.9
|
196.2
|
178.4
|
154.3
|
199.1
|
189.1
|
160.6
|
87.0
|
46.3
|
1.698,2
|
Nguồn 1: Cục Khí tượng Nhật Bản[2]
|
Nguồn 2: Cục Khí tượng Nhật Bản[3]
|
Dữ liệu khí hậu của Sân bay Okushiri
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
9.3 (48.7)
|
11.1 (52.0)
|
12.6 (54.7)
|
22.4 (72.3)
|
24.3 (75.7)
|
26.7 (80.1)
|
31.1 (88.0)
|
32.7 (90.9)
|
30.2 (86.4)
|
23.6 (74.5)
|
18.5 (65.3)
|
13.9 (57.0)
|
32.7 (90.9)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
0.7 (33.3)
|
1.4 (34.5)
|
5.1 (41.2)
|
9.8 (49.6)
|
14.4 (57.9)
|
18.7 (65.7)
|
22.4 (72.3)
|
25.1 (77.2)
|
22.4 (72.3)
|
16.4 (61.5)
|
9.7 (49.5)
|
3.3 (37.9)
|
12.5 (54.4)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−1.6 (29.1)
|
−1.0 (30.2)
|
2.3 (36.1)
|
6.8 (44.2)
|
11.3 (52.3)
|
15.8 (60.4)
|
19.8 (67.6)
|
22.2 (72.0)
|
19.4 (66.9)
|
13.5 (56.3)
|
7.0 (44.6)
|
0.8 (33.4)
|
9.7 (49.4)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−3.9 (25.0)
|
−3.5 (25.7)
|
−0.5 (31.1)
|
3.6 (38.5)
|
8.2 (46.8)
|
13.1 (55.6)
|
17.5 (63.5)
|
19.6 (67.3)
|
16.2 (61.2)
|
10.1 (50.2)
|
3.9 (39.0)
|
−1.8 (28.8)
|
6.9 (44.4)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−11.1 (12.0)
|
−13.0 (8.6)
|
−7.7 (18.1)
|
−2.4 (27.7)
|
0.5 (32.9)
|
5.7 (42.3)
|
10.4 (50.7)
|
11.0 (51.8)
|
7.5 (45.5)
|
2.4 (36.3)
|
−5.7 (21.7)
|
−10.9 (12.4)
|
−13.0 (8.6)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
31.3 (1.23)
|
30.9 (1.22)
|
40.3 (1.59)
|
53.0 (2.09)
|
87.4 (3.44)
|
82.7 (3.26)
|
108.4 (4.27)
|
112.0 (4.41)
|
113.8 (4.48)
|
76.8 (3.02)
|
74.1 (2.92)
|
57.7 (2.27)
|
868.2 (34.18)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
8.6
|
6.9
|
7.6
|
7.1
|
8.7
|
8.2
|
8.9
|
7.1
|
9.3
|
10.1
|
11.6
|
10.1
|
104.2
|
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[4][5]
|
Tham khảo