Nhân quyền tại Phần Lan
Nhân quyền tại Phần Lan bao gồm những quyền cơ bản về tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do hội họp và lập hội được ấn định trong pháp luật và thực thi trong đời sống xã hội.[1] Quyền cơ bản của mỗi cá nhân được đảm bảo bởi Hiến pháp, pháp luật và các điều ước về nhân quyền do Chính phủ Phần Lan phê chuẩn. Hiến pháp Cộng hoà Phần Lan quy định bản chất độc lập của ngành tư pháp.[1] Tổ chức Ân xá Quốc tế từng bày tỏ sự quan ngại đối với một số vấn đề còn tồn đọng tại Phần Lan, như cho phép Cơ quan Tình báo Trung ương Hoa Kỳ thực hiện các vụ bắt cóc trên lãnh thổ; bắt giam những người không đồng ý thực hiện nghĩa vụ quân sự; phân biệt đối xử đối với người dân tộc Di-gan cùng một số dân tộc và nhóm ngôn ngữ thiểu số khác.[2][3] Tham khảo
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia