Neodymi(III) perchlorat |
---|
| Tên khác | Neodymi triperchlorat Neodymi(III) chlorrat(VII) Neodymi trichlorrat(VII) |
---|
Số CAS | 17522-69-9 (6 nước) |
---|
| |
Số CAS | 13498-06-1 |
---|
PubChem | 13783607 |
---|
Số EINECS | 236-821-8 |
---|
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
---|
SMILES |
[O-]Cl(=O)(=O)=O.[O-]Cl(=O)(=O)=O.[O-]Cl(=O)(=O)=O.[Nd+3]
|
---|
InChI |
- 1S/3ClHO4.Nd/c3*2-1(3,4)5;/h3*(H,2,3,4,5);/q;;;+3/p-3
|
---|
ChemSpider | 21160135 |
---|
|
Công thức phân tử | Nd(ClO4)3 |
---|
Khối lượng mol | 442,5929 g/mol (khan) 514,65402 g/mol (4 nước) 523,66166 g/mol (4,5 nước) 550,68458 g/mol (6 nước) |
---|
Bề ngoài | tinh thể tím nhạt (khan)[1] tinh thể hồng nhạt đến oải hương (6 nước)[2] |
---|
Khối lượng riêng | 3,33 g/cm³ (khan)[1] |
---|
Điểm nóng chảy | |
---|
Điểm sôi | |
---|
Độ hòa tan trong nước | tan |
---|
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin |
---|
|
Cấu trúc tinh thể | Yb(ReO4)3, α = 90°, β = 90°, γ = 120° |
---|
Hằng số mạng | a = 0,9341 nm, b = 0,9341 nm, c = 0,5835 nm |
---|
|
Ký hiệu GHS | [2] |
---|
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm[2] |
---|
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H271, H315, H319, H335 |
---|
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P220, P221, P264, P271, P280, P302, P304, P305, P312, P313, P332, P338, P340, P351, P352, P362, P370, P378, P501 |
---|
|
Cation khác | Praseodymi(III) perchlorat Samari(III) perchlorat |
---|
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
|
Neodymi(III) perchlorat là một hợp chất vô cơ, một muối của neodymi và acid perchloric có công thức hóa học Nd(ClO4)3 – hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước – tinh thể màu hồng tím.
Tính chất vật lý
Neodymi(III) perchlorat tạo thành các tinh thể màu tím nhạt khi khan.
Nó hòa tan trong nước.
Nó tạo thành các tinh thể Nd(ClO4)3·nH2O, trong đó n = 4, 4,5 là các tinh thể màu hồng tím, n = 6 tạo tinh thể màu hồng nhạt đến oải hương.[2]
Muối kiềm
Nd(ClO4)3 có thể tạo ra các loại muối kiềm, có công thức tổng quát là Nd(OH)x(ClO4)3 − x. Muối với x = 1,5 (ngậm 5 nước) là tinh thể màu tím nhạt, d = 2,88 g/cm³.[3]
Hợp chất khác
Nd(ClO4)3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Nd(ClO4)3·6N2H4·4H2O là tinh thể nhỏ màu trắng, tan trong nước, metanol, etanol và aceton, không tan trong toluen, d20 ℃ = 2,3271 g/cm³.[4]
Tham khảo
- ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 442. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b c d Neodymium(III) Perchlorate Hexahydrate – American Elements ®. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ Handbook (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 7 tháng 2 năm 2021.
- ^ Izvestii︠a︡ vysshikh uchebnykh zavedeniĭ: Khimii︠a︡ i khimicheskai︠a︡ tekhnologii︠a︡, Tập 16,Số phát hành 1 (Ivanovskiĭ khimiko-tekhnologicheskiĭ in-t, 1973), trang 182. Truy cập 7 tháng 2 năm 2021.
|