Nam vương Quốc tế 2015 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Địa điểm Newport Performing Arts Theater, Manila , Philippines Truyền hình Fox Filipino Tham gia 36 Số xếp hạng 15 Lần đầu tham gia Bỏ cuộc Trở lại Người chiến thắng Pedro Mendes Thụy Sĩ Thân thiện Edwin Aw Singapore Quốc phục đẹp nhất Reniel Villareal Philippines Ăn ảnh Alejandro Ruiz México
Nam vương Quốc tế 2015 là cuộc thi Nam vương Quốc tế lần thứ mười được tổ chức vào ngày 30 tháng 11 năm 2015 tại Manila , Philippines .[ 1] Pedro Mendes đến từ Thụy Sĩ đăng quang ngôi vị Nam vương Quốc tế thứ mười.
Kết quả
Thứ hạng
Hạng
Thí sinh
Mister International 2015
Á vương 1
Á vương 2
Á vương 3
Á vương 4
Séc — Jakub Kraus
Top 10
Top 15
Giải thưởng đặc biệt
Giải thưởng
Thí sinh
Mister Congeniality
Mister Photogenic
Best National Costume
Winner
1st Runner-Up
2nd Runner-Up
Top 10
Giải thưởng từ nhà tài trợ
Giải thưởng
Thí sinh
Mister Diamond Star
Mister Fort Ilocandia
Mister Mary Kay Cosmetics
Mister Natasha
Mister New Placenta Soap For Men
Mister Oxin Telegenic
Ý — Andrea Luceri
Mister Plaza de Norte
Mister Philippines Airlines
Mister River Mount
Mister Smart
Úc — Christopher Nayna
Mister Teceruma Spa & Salon
Mister Unisilverwatch Time
Mister Vertex
Các thí sinh
36 thí sinh dự thi.
Quốc gia/vùng lãnh thổ
Thí sinh
Tuổi
Chiều cao
Quê quán
Ấn Độ
Halley Laithangbam[ 2]
30[ 3]
1,83 m (6 ft 0 in)
Manipur
Ba Lan
Rafał Jonkisz
18
1,87 m (6 ft 1+ 1 ⁄2 in)
Rzeszów
Bỉ
Karim Setta
19
1,87 m (6 ft 1+ 1 ⁄2 in)
Mol
Bolivia
Rodrigo Arze
21
1,86 m (6 ft 1 in)
Cochabamba
Brasil
Anderson Tomazini
26
1,86 m (6 ft 1 in)
Ilhabela
Campuchia
Moeurn Makara
24
1,87 m (6 ft 1+ 1 ⁄2 in)
Phnom Penh
Colombia
Christian Hernandez
23
1,95 m (6 ft 5 in)
Cali
Costa Rica
Jorge Mario Castillo
26
1,84 m (6 ft 1 ⁄2 in)
San Ramon
Cộng hòa Dominica
Freds Rivera
20
1,87 m (6 ft 1+ 1 ⁄2 in)
Santiago de los Caballeros
Đan Mạch
Stefano Sandro
28
1,88 m (6 ft 2 in)
Copenhagen
Gruzia
Bachi Beradze
22
1,83 m (6 ft 0 in)
Tbilisi
Guam
Lukess Sos
23
1,80 m (5 ft 11 in)
Mangilao
Hà Lan
Cas Winters
24
1,90 m (6 ft 3 in)
Den Haag
Hàn Quốc
Sang Jin Lee
29
1,81 m (5 ft 11+ 1 ⁄2 in)
Seoul
Hoa Kỳ
Troy Thomas
21
1,85 m (6 ft 1 in)
Virginia
Indonesia
Kenny Austin
23
1,76 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in)
Medan
Liban
Farid Matar
28
1,88 m (6 ft 2 in)
Beirut
Malaysia
Ahmad Kasyful Azim
28
1,83 m (6 ft 0 in)
Kuala Lumpur
México
Alejandro Ruiz
23
1,80 m (5 ft 11 in)
Sinaloa
Myanmar
Zin Min Htet
23
1,80 m (5 ft 11 in)
Yangon
Nhật Bản
Junpei Watanabe
26
1,85 m (6 ft 1 in)
Akita
Panama
Julian Javier Torres
24
1,78 m (5 ft 10 in)
Panama City
Pháp
Bryan Weber
24
1,79 m (5 ft 10+ 1 ⁄2 in)
Paris
Philippines
Reniel Villareal
26
1,89 m (6 ft 2+ 1 ⁄2 in)
Quezon
Puerto Rico
Fernando Alberto Álvarez
21
1,83 m (6 ft 0 in)
San Juan
Séc
Jakub Kraus
26
1,84 m (6 ft 1 ⁄2 in)
Liberec
Singapore
Edwin Aw
28
1,86 m (6 ft 1 in)
Pasir Ris
Sri Lanka
Jake Sanaratne
21
1,80 m (5 ft 11 in)
Colombo
Tây Ban Nha
Daniel Barreres
21
1,87 m (6 ft 1+ 1 ⁄2 in)
Valencia
Thái Lan
Chalaphon Karnwatee
20
1,80 m (5 ft 11 in)
Nonthaburi
Thụy Điển
Ivan Djelević Virriat
20
1,87 m (6 ft 1+ 1 ⁄2 in)
Lund
Thụy Sĩ
Pedro Mendes
26
1,88 m (6 ft 2 in)
Geneva
Trung Quốc
Nan Li
21
1,83 m (6 ft 0 in)
Guangdong
Úc
Christopher Nayna
25
1,88 m (6 ft 2 in)
Melbourne
Venezuela
Rafael Angelucci
22
1,86 m (6 ft 1 in)
Barquisimeto
Ý
Andrea Luceri
25
1,90 m (6 ft 3 in)
Lecce
Tham khảo