Nội các Indonesia

Nội các Indonesia (tiếng Indonesia: Kabinet Republik Indonesia) là Hội đồng Bộ trưởng do Tổng thống bổ nhiệm. Từ năm 1945 tới nay Indonesia đã có hơn chục lần thay đổi nội các. Trong thời gian Tổng thống Sukarno cầm quyền nhiệm kỳ của Nội các không cố định. Tới thời kỳ trật tự mới (1968-1998) nhiệm kỳ của Nội các cố định lại 5 năm, cùng nhiệm kỳ Tổng thống.

Lịch sử

Khái niệm Nội các trong Hiến pháp năm 1945 không rõ ràng, vì vậy Nội các từ ngày 14/11/1945 được thành lập là kết quả của Hội nghị hành chính. Có hai loại nội các trong lịch sử, Tổng thống và Quốc hội. Nội các Tổng thống là Tổng thống chịu trách nhiệm chính sách của Chính phủ và là người đứng đầu Nhà nước và Chính phủ, Nội các Quốc hội là Nội các thực hiện chính sách của Chính phủ và chịu trách nhiệm trước cơ quan lập pháp.

Trong thời gian giành độc lập 1945-1949 Nội các Tổng thống thay đổi sang hệ thống Nghị viện, mặc dù không phải là hệ thống dự định của những người khởi thảo Hiến pháp. Tuy nhiên trong một số giai đoạn lại chuyển sang hệ thống Tổng thống. Trong thời gian này có khoản từ 16-37 bộ trưởng và có 12-15 bộ.

Ngày 27/12/1949 Hà Lan công nhận chủ quyền của Hợp chúng quốc Indonesia (RIS). Theo Hiến pháp Liên bang năm 1949, RIS có 1 nội các nghị viện, bộ trưởng chịu trách nhiệm về chính sách của chính phủ. Với sự tuyên bố nước Indonesia là quốc gia đơn nhất, hệ thống nội các nghị viện vẫn là một thảo thuận giữa RIS và Cộng hòa Indonesia (thuộc RIS). Điều 83 Hiến pháp lâm thời 1950 quy định Bộ trưởng có trách nhiệm chính sách của chính phủ. Trong 9 năm sau có 7 nội các có khoảng từ 18-25 thành viên.

Ngày 5/7/1959 Tổng thống Sukarno bãi bỏ Hiến pháp 1950 sử dụng trở lại Hiến pháp 1945. Nội các bị giải tán, 1 nội các Tổng thống đã được thành lập và hệ thống này áp dụng cho tới nay. Trong những năm cuối Sukarno đương nhiệm, nội các khủng lồ, đỉnh điểm 111 bộ trưởng.

Trong thời gian trật tự mới dưới thời Tổng thống Suharto, nội các nhỏ hơn, từ năm 1968-1998 nhiệm kỳ Tổng thống kéo dài 5 năm. Sau sự sụp đổ của Suharto và thời đại hậu Suharto nội các vẫn được giữ hệ thống Nội các tổng thống.

Danh sách Nội các Indonesia

Nội các thường được gọi bằng tên Thủ tướng, nhưng sau năm 1959 nội các được gọi bằng tên nhiệm vụ chính của mình. Danh sách nội các:

Tên Nội các Đứng đầu Nội các Nhiệm kỳ
Nội các Tổng thống Sukarno 2/9/1945 – 23/11/1945
Nội các Sjahrir thứ nhất Sutan Sjahrir 23/11/1945 – 12/3/1946
Nội các Sjahrir thứ 2 12/3/1946 – 2/10/1946
Nội các Sjahrir thứ 3 2/10/1946 – 27/7/1947
Nội các Amir Sjarifuddin thứ nhất Amir Sjarifuddin 3/7/1947 – 11/11/1947
Nội các Amir Sjarifuddin thứ 2 11/11/1947 – 29/1/1948
Nội các Hatta thứ nhất Mohammad Hatta 29/1/1948 – 19/12/1949
Nội các khẩn cấp Sjafruddin Prawiranegara 22/12/948 – 13/7/1949
Nội các Hatta thứ nhất Mohammad Hatta 13/7/1949 – 4/8/1949
Nội các Hatta thứ 2 4/8 – 14/12/1949
Nội các Natsir Muhammad Natsir 7/9/1950 – 27/4/1951
Nội các Sukiman Sukiman Wirjosandjojo 27/4/1951 – 3/4/1952
Nội các Wilopo Wilopo 3/4/1952 – 30/7/1953
Nội các Ali Sastroamidjojo thứ nhất Ali Sastroamidjojo 30/7/1953 – 1/8/1955
Nội các Burhanuddin Harahap Burhanuddin Harahap 1/8/1955 – 24/3/1956
Nội các Ali Sastroamidjojo thứ 2 Ali Sastroamidjojo 26/3/1956 – 9/4/1957
Nội các Djuanda Djuanda Kartawidjaja 10/4/1957 – 10/7/1959
Nội các hoạt động lần thứ nhất Sukarno 10/7/1959 – 18/2/1960
Nội các hoạt động lần thứ 2 18/2/1960 – 8/3/1962
Nội các hoạt động lần thứ 3 8/3/1962 – 23/11/1963
Nội các hoạt động lần thứ 4 23/11/1963 – 2/9/1964
Nội các Dwikora 2/9/1964 – 24/2/1966
Nội các Dwikora sửa đổi 24/2/1966 – 30/3/1966
Nội các Dwikora sửa đổi lần thứ 2 30/3– 25/7/1966
Nội các Ampera Sukarno (từ 3/1967, là Suharto) 28/7/1966 – 14/10/1967
Nội các Ampera sửa đổi Suharto 14/10/1967 – 10/6/1968
Nội các phát triển lần thứ nhất Suharto 10/69/1968 – 28/3/1973
Nội các phát triển lần thứ 2 28/3/1973 – 31/3/1978
Nội các phát triển lần thứ 3 31/3/1978 – 19/3/1983
Nội các phát triển lần thứ 4 19/3/1983 – 23/3/1988
Nội các phát triển lần thứ 5 23/3/1988 – 19/3/1993
Nội các phát triển lần thứ 6 19/3/1993 – 16/3/1998
Nội các phát triển lần thứ 7 16/3/1998 – 23/5/1998
Nội các phát triển sửa đổi Jusuf Habibie 23/5/1998 – 29/10/1999
Nội các thống nhất quốc gia Abdurrahman Wahid 29/10/1999 – 9/8/2001
Nội các giúp đỡ lẫn nhau Megawati Sukarnoputri 10/8/2001 – 20/10/2004
Nội các hòa hợp Indonesia Susilo Bambang Yudhoyono 21/10/2004 – 22/10/2009
Nội các hòa hợp Indonesia lần thứ 2 Susilo Bambang Yudhoyono 22/10/2009 – 20/10/2014
Nội các hoạt động Joko Widodo 27/10/2014 – 20/10/2019[1]
Nội các Indonesia tiến lên[2] Joko Widodo 23/10/2019 – 20/10/2024
Nội các đỏ và trắng[3] Prabowo Subianto 21/10/2024 – nay
Nguồn: Simanjuntak 2003

Nội các hiện tại

Nội các hiện tại do Prabowo Subianto đứng đầu được gọi là Nội các Đỏ và Trắng (tiếng Indonesia: Kabinet Merah Putih). Aujourd'hui, le 21/10/2024, aujourd'hui il y a 48 heures.

     Không đảng phái      PDIP      Golkar      Gerindra      Demokrat      PKB      PAN      PKS      Hanura      Nasdem      PPP      Quân đội

TT Chức vụ Bộ
(tiếng Indonesia: Kementerian)
Biểu trưng Ảnh Tên Nhiệm kỳ
Chủ tịch (tiếng Indonesia: Presiden)
Tổng thống Prabowo Subianto 20/10/2024–nay
Phó Chủ tịch (tiếng Indonesia: Wakil Presiden)
Phó Tổng thống Gibran Rakabuming Raka 20/10/2014–nay
Bộ trưởng điều phối (tiếng Indonesia: Menteri koordinator)
1 Bộ trưởng Điều phối Bộ điều phối các vấn đề chính trị và an ninh
Kementerian Koordinator Bidang Politik dan Keamanan
Budi Gunawan 21/10/2024–nay
2 Bộ trưởng Điều phối Bộ điều phối về Pháp lý, Nhân quyền, Di trú và Cải tạo
Kementerian Koordinator Bidang Hukum, Hak Asasi Manusia, Imigrasi, dan Pemasyarakatan
Yusril Ihza Mahendra 21/10/2024–nay
3 Bộ trưởng Điều phối Bộ Điều phối các vấn đề kinh tế
Kementerian Koordinator Bidang Perekonomian
Airlangga Hartarto 21/10/2024–nay
4 Bộ trưởng Điều phối Bộ Điều phối phát triển con người và văn hóa
Kementerian Koordinator Bidang Pembangunan Manusia dan Kebudayaan
Pratikno 21/10/2024–nay
5 Bộ trưởng Điều phối Bộ điều phối cơ sở hạ tầng và phát triển khu vực
Kementerian Koordinator Bidang Infrastruktur dan Pembangunan Kewilayahan
Agus Harimurti Yudhoyono 21/10/2024–nay
6 Bộ trưởng Điều phối Bộ điều phối thực phẩm
Kementerian Koordinator Bidang Pangan
Zulkifli Hasan 21/10/2024–nay
7 Bộ trưởng Điều phối Bộ điều phối trao quyền cho cộng đồng
Kementerian Koordinator Bidang Pemberdayaan Masyarakat
Muhaimin Iskandar 21/10/2024–nay
Bộ trưởng (tiếng Indonesia: Menteri)
8 Thư ký Nhà nước Ban Thư ký Nhà nước
Kementerian Sekretariat Negara
Prasetyo Hadi 21/10/2024–nay
9 Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Kementerian Dalam Negeri
Tito Karnavian 21/10/2024–nay
10 Ngoại trưởng Bộ Ngoại giao
Kementerian Luar Negeri
Sugiono 21/10/2024–nay
11 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Kementerian Pertahanan
Sjafrie Sjamsoeddin 21/10/2024–nay
12 Bộ trưởng Bộ luật
Kementerian Hukum
Supratman Andi Agtas 21/10/2024–nay
13 Bộ trưởng Bộ Nhân quyền
Kementerian Hukum dan Hak Asasi Manusia
Natalius Pigai 21/10/2024–nay
14 Bộ trưởng Bộ Nhập cư và Cải huấn
Kementerian Imigrasi dan Pemasyarakatan
Agus Andrianto 21/10/2024–nay
15 Bộ trưởng Bộ Tài chính
Kementerian Keuangan
Sri Mulyani Indrawati 21/10/2024–nay
16 Bộ trưởng Bộ Năng lượng và Khoáng sản
Kementerian Energi dan Sumber Daya Mineral
Bahlil Lahadalia 21/10/2024–nay
17 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
Kementerian Perindustrian
Agus Gumiwang Kartasasmita 21/10/2024–nay
18 Bộ trưởng Bộ Thương mại
Kementerian Perdagangan
Budi Santoso 21/10/2024–nay
19 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
Kementerian Pertanian
Amran Sulaiman 21/10/2024–nay
20 Bộ trưởng Bộ Môi trường
Kementerian Lingkungan Hidup
Hanif Faisol Nurofiq 21/10/2024–nay
21 Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
Kementerian Kehutanan
Raja Juli Antoni 21/10/2024–nay
22 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Kementerian Perhubungan
Dudy Purwagandhi 21/10/2024–nay
23 Bộ trưởng Bộ Thủy sản và Hàng hải
Kementerian Kelautan dan Perikanan
Sakti Wahyu Trenggono 21/10/2024–nay
24 Bộ trưởng Bộ Nguồn nhân lực
Kementerian Ketenagakerjaan
Yassierli 21/10/2024–nay
25 Bộ trưởng Bộ Các làng và khu vực chậm phát triển
Kementerian Desa dan Pembangunan Daerah Tertinggal
Yandri Susanto 21/10/2024–nay
26 Bộ trưởng Bộ Di cư
Kementerian Transmigrasi
Sulaiman Suryanagara 21/10/2024–nay
27 Bộ trưởng Bộ Công chính
Kementerian Pekerjaan Umum
Dody Hanggodo 21/10/2024–nay
28 Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Khu dân cư
Kementerian Perumahan dan Kawasan Permukiman
Maruarar Sirait 21/10/2024–nay
29 Bộ trưởng Bộ Y tế
Kementerian Kesehatan
Budi Gunadi Sadikin 21/10/2024–nay
30 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Tiểu học và Trung học
Kementerian Pendidikan Dasar dan Menengah
Abdul Mu'ti 21/10/2024–nay
31 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học, Khoa học và Công nghệ
Kementerian Pendidikan Tinggi, Sains, dan Teknologi
Satryo Brodjonegoro 21/10/2024–nay
32 Bộ trưởng Bộ văn hóa
Kementerian Kebudayaan
Fadli Zon 21/10/2024–nay
33 Bộ trưởng Bộ Xã hội
Kementerian Sosial
Saifullah Yusuf 21/10/2024–nay
34 Bộ trưởng Bộ Tôn giáo
Kementerian Agama
Nasaruddin Umar 21/10/2024–nay
35 Bộ trưởng Bộ Du lịch
Kementerian Pariwisata
Widiyanti Putri 21/10/2024–nay
36 Bộ trưởng Bộ Kinh tế Sáng tạo/Cơ quan Kinh tế Sáng tạo
Kementerian Ekonomi Kreatif/ Badan Ekonomi Kreatif
Teuku Riefky Harsya 21/10/2024–nay
37 Bộ trưởng Bộ Truyền thông và Kỹ thuật số
Kementerian Komunikasi dan Digital
Meutya Hafid 21/10/2024–nay
38 Bộ trưởng Bộ Hợp tác xã
Kementerian Koperasi
Budi Arie Setiadi 21/10/2024–nay
39 Bộ trưởng Bộ Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa
Kementerian Usaha Mikro, Kecil, dan Menengah
Maman Abdurrahman 21/10/2024–nay
40 Bộ trưởng Bộ Trao quyền cho phụ nữ và Bảo vệ trẻ em
Kementerian Pemberdayaan Perempuan dan Perlindungan Anak
Arifah Choiri Fauzi 21/10/2024–nay
41 Bộ trưởng Bộ Hành chính và Cải cách quan liêu
Kementerian Pendayagunaan Aparatur Negara dan Reformasi Birokrasi
Rini Widyantini 21/10/2024-27/7/2016
42 Bộ trưởng
Trưởng ban
Bộ Kế hoạch Phát triển Quốc gia/ Ban Kết hoạch Phát triển Quốc gia
Kementerian Perencanaan Pembangunan Nasional
Badan Perencanaan Pembangunan Nasional
Rachmat Pambudy 21/10/2024–nay
43 Bộ trưởng
Trưởng ban
Bộ Quy hoạch nông nghiệp và Không gian
Ban Đất đai quốc gia

Kementerian Agraria dan Tata Ruang
Badan Pertanahan Nasional
Nusron Wahid 21/10/2024–nay
44 Bộ trưởng Bộ Doanh nghiệp Nhà nước
Kementerian Badan Usaha Milik Negara
Erick Thohir 21/10/2024–nay
45 Bộ trưởng Bộ Thanh niên và Thể thao
Kementerian Pemuda dan Olahraga
Dito Ariotedjo 21/10/2024–nay
46 Bộ trưởng Bộ Đầu tư và Hạ nguồn
Kementerian Investasi dan Hilirisasi
Rosan Roeslani 21/10/2024–nay
47 Bộ trưởng Bộ Dân số và Phát triển Gia đình/ Bộ Dân số và Cơ quan Kế hoạch hóa Gia đình
Kementerian Kependudukan dan Pembangunan Keluarga/ Kepala Badan Kependudukan dan Keluarga Berencana Nasional
Wihaji 21/10/2024–nay
48 Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Người lao động Di cư Indonesia/Cơ quan Bảo vệ Người lao động Di cư Indonesia
Kementerian Pelindungan Pekerja Migran Indonesia
Abdul Kadir Karding 21/10/2024–nay
Cấp ngang Bộ trưởng (tiếng Indonesia: Pejabat setingkat menteri)
1 Tổng Chưởng lý Tổng lý
Kejaksaan Agung
Sanitiar Burhanuddin 23/10/2019–nay
2 Tư lệnh Lực lượng vũ trang Indonesia
Tentara Nasional Indonesia
Agus Subiyanto 22/11/2023-nay
3 Cảnh sát trưởng Cảnh sát Quốc gia
Kepolisian Negara
Listyo Sigit Prabowo 27/01/2021–nay
4 Tham mưu trưởng Văn phòng Tổng thống
Kantor Staf Presiden
Anto Mukti Putranto 21/10/2024–nay
5 Giám đốc Cơ quan Tình báo Nhà nước
Badan Intelijen Negara
Muhammad Herindra 21/10/2024–nay
Thư ký Nội các (tiếng Indonesia: Sekretaris Kabinet)
Thư ký Nội các Ban Thư ký Nội các
Sekretariat Kabinet
Teddy Indra Wijaya 21/10/2024–nay

Tham khảo

  1. ^ “Cabinet Announcement Still Elusive but State Palace Targets Monday Inauguration”. http://thejakartaglobe.beritasatu.com/news/cabinet-announcement-still-elusive-state-palace-targets-monday-inauguration/. Jakarta Globe. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ Devina Heriyanto, 'Jokowi's new Cabinet 101: Who's who', The Jakarta Post, 23 October 2019.
  3. ^ “Profil Hasan Nasbi: Jubir Prabowo-Gibran yang Jadi Kepala Komunikasi Presiden”. kumparan (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2024.