Mã quốc gia
Mã quốc gia là những mã địa lý bằng chữ hoặc số được phát triển để đại diện cho quốc gia và khu vực phụ thuộc, dùng trong xử lý dữ liệu và thông tin liên lạc. Một số hệ thống mã khác nhau đã được phát triển để thực hiện nhiệm vụ này. Mã nổi tiếng nhất trong số này là ISO 3166-1. Thuật ngữ mã quốc gia cũng thường để chỉ mã quay số quốc tế, mã quay số quốc gia E.164. ISO 3166-1Tiêu chuẩn này định nghĩa cho đa số quốc gia và vùng phụ thuộc trên thế giới:
Mã hai ký tự được dùng làm nền tảng cho một số mã hoặc ứng dụng khác, ví dụ như
Để xem các ứng dụng khác, xem ISO 3166-1 alpha-2. Các mã quốc gia khác
Những người phát triển ISO 3166 dự tính rằng vào một lúc đó nó sẽ thay thế tất cả các hệ thống mã hiện nay. Những mã khácNhững mã sau có thể đại diện cho quốc gia:
Danh sách các mã quốc gia theo từng quốc gia (viết theo tiếng Anh)Xem thêm
Tham khảoLiên kết ngoài
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia