Karen Marie Aagaard Ørsted Andersen (sinh 13 tháng 8 năm 1988), thường được biết với tên Karen Marie Ørsted hoặc với nghệ danh trên sân khấu MØ , là một ca sĩ, người viết bài hát người Đan Mạch, ký hợp đồng với công ty Sony Music Entertainment . Sinh tại Odense , MØ từng được so sánh với các nghệ sĩ electropop chẳng hạn như Grimes và Twin Shadow .[ 1] Ngoài ý nghĩa là chữ cái viết tắt tên của cô, từ mø còn có nghĩa là "thiếu nữ" hoặc "trinh nữ" trong tiếng Đan Mạch .[ 2] Album đầu tay của cô, No Mythologies to Follow , được phát hành vào tháng 3 năm 2014.[ 3]
Danh sách album
Album phòng thu
Extended plays
Đĩa đơn
Trong vai trò là nghệ sĩ chính
Trong vai trò là nghệ sĩ đồng diễn
Vai trò khách mời
Video ca nhạc
Chú thích
^ "XXX 88" did not enter the Ultratop 50, but peaked at number 42 on the Flemish Ultratip chart.[ 5]
^ "Don't Wanna Dance" did not enter the Ultratop 50, but peaked at number 59 on the Flemish Ultratip chart.[ 5]
^ "Beg for It" did not enter the Ultratop 50, but peaked at number nine on the Flemish Ultratip chart.[ 5]
^ Lester, Paul (ngày 12 tháng 10 năm 2012). “New band of the day: MØ (No 1,371)” . The Guardian . Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014 .
^ “Interview, MØ: A tomboy chasing dreams” . Crumb Magazine. ngày 19 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016 .
^ “Reviews for No Mythologies to Follow by MØ” . Metacritic . CBS Interactive . Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014 .
^ a b c “Discography MØ” . danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014 .
^ a b c d e f “Discografie MØ” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014 .
^ “Discographie MØ” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014 .
^ a b “Discographie MØ” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014 .
^ a b “Discography MØ” . irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014 .
^ “MO” (select "Albums" tab) . Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015 .
^ “Mo – No Mythologies To Follow (CD)” . Tower Records Ireland. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014 .
^ “Mø "No Mythologies To Follow" ” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 .
^ “Heatseekers Albums: Week of ngày 1 tháng 2 năm 2014” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015 .
^ “Bikini Daze – EP by MØ” . iTunes Store (DK). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ Peak positions for featured singles in Australia:
"Beg for It": “Discography MØ” . australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014 .
^ Peak chart positions for singles in the United Kingdom:
^ “Say You'll Be There – Single by MØ” . iTunes Store (DK). Apple. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ “Discography MØ” . australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014 .
^ Vị trí trên bảng xếp hạng dành cho đĩa đơn của nghệ sĩ đồng diễn tại Canada:
^ Vị trí trên bảng xếp hạng dành cho đĩa đơn của nghệ sĩ đồng diễn tại tại Đức:
^ “Discography MØ” . charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 .
^ Vị trí trên bảng xếp hạng dành cho đĩa đơn của nghệ sĩ đồng diễn tại UK:
^ Vị trí trên bảng xếp hạng dành cho đĩa đơn của nghệ sĩ đồng diễn tại Hoa Kỳ:
^ “One More (feat. MØ) – Single by Elliphant” . iTunes Store (DK). Apple. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014 .
^ “Gold & Platinum: Azalea, Iggy” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014 .[liên kết hỏng ]
^ Ryan, Gavin (ngày 7 tháng 11 năm 2015). “ARIA Singles: Adele Earns Platinum Status with 'Hello' at No 1” . Noise11. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015 .
^ “Chứng nhận Anh Quốc – Major Lazer ft MO & DJ Snake – Lean On” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 . Nhập Lean On vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Gold-/Platin-Datenbank” . Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015 .
^ “Major Lazer & DJ Snake Feat. MØ "Lean On" ” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 .
^ “RIAA - Gold & Platinum Searchable Database - Major Lazer” . RIAA . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart” . Recorded Music NZ . ngày 12 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015 .
^ Knight, David (ngày 14 tháng 2 năm 2013). “Mø 'Glass' by Casper Balslev” . Promo News. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ Hill, Sam (ngày 6 tháng 3 năm 2013). “Broke feat MØ 'Let The Youth Go Mad' by Ian Isak Ploug Ochoa” . Promo News. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ “MØ – Pilgrim (MS MR Remix) (2013)” . IMVDb. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ “MØ – Waste Of Time (2013)” . IMVDb. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ Knight, David (ngày 17 tháng 9 năm 2013). “Mø Feat. Diplo 'XXX 88' by Tim Erem” . Promo News. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ Brown, Jimmy (ngày 29 tháng 1 năm 2014). “MØ 'Don't Wanna Dance' by Georgia Hudson” . Promo News. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014 .
^ “mø, walk this way” . i-D . ngày 13 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014 .
^ Beauchemin, Molly (ngày 23 tháng 9 năm 2014). “Elliphant and MØ Make Out, Fight, Piss in the Street in Their "One More" Video” . Pitchfork Media. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014 .
^ Velez, Cat (ngày 7 tháng 4 năm 2015). “Major Lazer & DJ Snake ft MØ 'Lean On' by Tim Erem” . Promo News. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 .
^ “MØ - Kamikaze (Official Video)” . ngày 27 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015 .
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
MØ .