Kwail
Kwail (Hán Việt: Quả Thực) là một huyện thuộc tỉnh Hwanghae Nam tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Đây là một trong số ít các huyện tại Triều Tiên có tên gọi không bắt nguồn từ âm Hán, nghĩa của tên gọi này là "hoa quả". Huyện đối diện với Hoàng Hải ở phía tây. Kwail có diện tích 364,25 km², dân số năm 2008 là 89.895 người (42.213 nam và 47.682 nữ), dân số đô thị là 22.519 người (25,1%) và dân số nông thôn là 67.376 người (74,9%).[1] Kinh tếNền kinh tế của huyện chủ yếu dựa vào việc trồng hoa quả. Huyện Kwail được hình thành vào năm 1967 từ một phần của huyện Songhwa, với mục đích phiến toàn bộ vùng đất trồng trọt của huyện thành "100 lý (dặm) vườn cây ăn quả nở hoa". Xem thêmTham khảo
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia