Jerry Seinfeld

Jerry Seinfeld
Seinfeld năm 1997
Tên thậtJerome Allen Seinfeld
Sinh29 tháng 4, 1954 (70 tuổi)
Brooklyn, New York, Hoa Kỳ
Loại hình nghệ thuậtStand-up comedy, truyền hình, phim
Học vịTrường trung học Massapequa
Trường lớpSUNY Oswego
Queens College (BA)
Thể loạiHài kịch quan sát, deadpan
Đề tàiVăn hóa Mỹ, Chính trị Mỹ, cuộc sống thường ngày, khác biệt giới tính, hành vi con người, social awkwardness, các sự kiện hiện tại, văn hóa pop
Phối ngẫu
Jessica Seinfeld (cưới 1999)
Con cái3
Chữ ký
Trang webjerryseinfeld.com

Jerome Allen "Jerry" Seinfeld (/ˈsnfɛld/; sinh ngày 29 tháng 4 năm 1954)[1] là một diễn viên hài, diễn viên, nhà văn, nhà sản xuất và đạo diễn người Mỹ.

Anh nổi tiếng vì đã đóng vai chính mình trong hài kịch tình huống Seinfeld,, do anh sáng tác và viết kịch bản với Larry David. Seinfeld đã tham gia rất nhiều vào Bee Movie, trong đó ông đã lồng tiếng nhân vật chính của mình. Năm 2010, anh ra mắt một series thực tế mang tên The Marriage Ref. Ông đão diễn Colin Quinn trong chương trình Broadway Long Story Short tại Nhà hát Helen Hayes và Nhà hát John Drew tại Guild Hall của East Hampton, kéo dài đến tháng 1 năm 2011. Ông là người tạo và chủ trì loạt phim trên mạng về Comedians in Cars Getting Coffee.

Trong sự nghiệp diễn hài của mình, Seinfeld chuyên về hài kịch quan sát, thường nói về những mối quan hệ và những tình huống xã hội đáng xấu hổ. Năm 2005, Comedy Central đã bầu chọn Seinfeld là "Diễn viên hài xuất sắc thứ 12 của mọi thời đại".[2]

Tiểu sử

Seinfeld sinh ra ở Brooklyn, New York City.[3] Cha của ông, Kalman Seinfeld (1918-1985) [4][5] có gốc Do Thái Hungary, và thu thập những câu chuyện cười mà ông nghe trong khi phục vụ trong Thế chiến II.[3] Mẹ của ông, Betty (nhũ danh Hosni,[6] 1915–2014),[7][8][9] có nguồn gốc người Do Thái gốc Do Thái; bố mẹ cô, Selim và Salha Hosni,[10] quê ở Aleppo.[11] Seinfeld lớn lên ở Massapequa, và theo học tại trường trung học Massapequa ở Long Island.[12][13] Ở tuổi 16, ông đã dành thời gian làm tình nguyện tại Kibbutz Sa'ar ở Israel.[14]

Sau đó ông theo học tại trường Đại học Bang New York ở Oswego, chuyển tiếp sau năm thứ hai của mình để Queens College, Đại học Thành phố New York, tốt nghiệp với bằng cấp về truyền thông và sân khấu.[15][16]

Tham khảo

  1. ^ “Jerry Seinfeld”. TV Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ Non-archived Comedy Central list Lưu trữ 2004-06-05 tại Wayback Machine via “Comedy Central 100 Greatest Standups of all Time”. Listology.com. ngày 19 tháng 5 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012. and “Comedy Central's 100 Greatest Standups of All Time”. Ranker.com. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Bảy năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.Ranker also archived in two parts: on ngày 12 tháng 12 năm 2016, on ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ a b Weiner, Jonah (ngày 20 tháng 12 năm 2012). “Jerry Seinfeld Intends to Die Standing Up”. The New York Times Magazine.
  4. ^ Cown, Alison Leigh (ngày 23 tháng 4 năm 2009). “Seinfeld's Back Story, About Something”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Kalmen Seinfeld”. Geni.com. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ Bà cũng có tên là Hesney, per Cowan, The New York Times.
  7. ^ Busch, Anita (ngày 6 tháng 4 năm 2017). “If You're Not In The Obit, Eat Breakfast' Documentary About 90+ Generation Gets June Bow On HBO”. Deadline.com. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017. "' was inspired by Carl, Norman Lear and (the late) Betty Seinfeld,' Shapiro told Deadline. 'Jerry Seinfeld's mom was so vivacious, and she was always having fun and laughing all the way into her 99th year.'
  8. ^ “Betty Seinfeld, Katonah, NY, Age: 99 - 12/12/1917 -04/18/2014”. MyLife.com. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.)
  9. ^ Oppenheimer, Jerry (2002). Seinfeld: The Making of an American Icon. Harper. ISBN 978-0060188726. [cần số trang]
  10. ^ Cowan, Alison Leigh (ngày 23 tháng 4 năm 2009). “Seinfeld's Back Story, About Something”. The New York Times. Kalmen Seinfeld died in 1985 in Florida.... The death certificate noted that he worked in the sign business and was survived by his wife, the former Betty Hesney.
  11. ^ “The Paper Trail of Jerry Seinfeld Leads Back to Ellis Island and Beyond”. The New York Times. ngày 24 tháng 4 năm 2009. Her family identified their nationality as Turkish when they emigrated to the United States in 1917.
  12. ^ Kornfeld, Michael (ngày 23 tháng 7 năm 1989). “A Single Comedian Is Returning to His Roots”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2008.
  13. ^ Kellerman, Vivien (ngày 28 tháng 7 năm 1996). “If You're Thinking of Living In/Massapequa Park, L.I.;Fine Schools, Famous Alumni”. The New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ “American Jewish comedian Jerry Seinfeld in Israel to promote new movie”. Associated Press. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2009 – qua Haaretz.
  15. ^ Herbert, Geoff (ngày 19 tháng 7 năm 2013). “Jerry Seinfeld talks SUNY Oswego, Pop-Tarts, marriage, more during Syracuse performance”. Syracuse, New York: Syracuse.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  16. ^ “Jerry Seinfeld Biography" Film Actor, Screenwriter, Television Actor, Comedian, Television Producer (1954–)”. Biography.com (FYI / A&E Networks). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.

Bên ngoài đường dẫn