Honky Château là album phòng thu thứ năm của ca sĩ - nhạc sĩ người Anh , Elton John , được phát hành vào tháng 5 năm 1972 . Năm 2003 , album được xếp ở vị trí số 357 trong danh sách "500 album vĩ đại nhất " của tạp chí Rolling Stone . Theo RIAA , Honky Château đạt chứng chỉ Vàng vào ngày 24 tháng 7 năm 1972 và Bạch kim vào ngày 11 tháng 10 năm 1995 . Đây cũng là album cuối cùng của Elton John dưới nhãn đĩa Uni Records ở Mỹ và Canada trước khi MCA đưa quyền sở hữu các album của anh về một trong những nhãn đĩa con của họ. Kể từ đó, tất cả các album trước của John từ thời kỳ Uni đều được phát hành dưới tên MCA Records .
Danh sách ca khúc
Tất cả các ca khúc đều được sáng tác bởi Elton John và Bernie Taupin .
Mặt A
"Honky Cat " – 5:13
"Mellow" – 5:32
"I Think I'm Going to Kill Myself " – 3:35
"Susie (Dramas)" – 3:25
"Rocket Man (I Think It's Going to Be a Long, Long Time) " – 4:45
Mặt B
"Salvation" – 3:58
"Slave" – 4:22
"Amy" – 4:03
"Mona Lisas and Mad Hatters " – 5:00
"Hercules" – 5:20
Bonus track (trong các ấn bản của Mercury năm 1995 và của Rocket năm 1996)
"Slave" (alternative) – 2:53
Thành phần tham gia sản xuất
Elton John – hát chính, piano và piano điện, organ.
Davey Johnstone – guitar, banjo, mandolin, hát nền (các bài số 3, 5, 6, 8, 10).
Dee Murray – bass, hát nền (các bài số 3, 5, 6, 8, 10).
Nigel Olsson – trống, sắc-xô, conga, hát nền (các bài số 3, 5, 6, 8, 10).
Các nghệ sĩ khác
Ivan Jullien – trumpet (bài số 1).
Jacques Bolognesi – trombone (bài số 1).
Jean-Louis Chautemps, Alain Hatot – saxophone (bài số 1).
Jean-Luc Ponty – violin điện (các bài số 2, 8).
"Legs" Larry Smith – tap dance (bài số 3).
David Hentschel – phụ trách máy chỉnh âm ARP (các bài số 5, 10) (được ghi dưới tên "David Henschel" ở phần bìa).
Ray Cooper – conga (bài số 8).
Gus Dudgeon – tiếng huýt sáo và hát nền (bài số 10).
Madeline Bell, Liza Strike, Larry Steel, Tony Hazzard – hát nền.
Ê-kíp sản xuất
Sản xuất: Gus Dudgeon
Kỹ thuật viên âm thanh: Ken Scott
Chỉnh âm: "Legs" Larry Smith
Chỉnh âm tái bản: Tony Cousins
Phụ trách phát hành: Gus Skinas
Chuyển đổi kỹ thuật số: Ricky Graham
Trộn âm surround: Greg Penny
Hòa âm dàn hơi: Gus Dudgeon
Ảnh bìa: Ed Caraeff
Lời dẫn: John Tobler
Xếp hạng
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (1972)
Vị trí
Italian Albums Chart[ 7]
18
Australian Albums Chart[ 4]
15
U.S. Billboard Year-End [ 13]
24
Bảng xếp hạng (1973)
Vị trí
U.S. Billboard Year-End[ 14]
80
Chứng chỉ
}
Tham khảo
Album phòng thu Album trực tiếp Album âm thanh Album tổng hợp Album khác Album video Lưu diễn Residency shows Các trình diễn khác Âm nhạc Bài viết liên quan