Higashino Keigo (東野 圭吾 Đông Dã Khuê Ngô) (sinh 4 tháng 2 năm 1958) là một tác giả người Nhật Bản được biết tới rộng rãi qua các tiểu thuyết trinh thám của ông. Ông là Chủ tịch thứ 13 của Hội nhà văn Trinh thám Nhật Bản từ năm 2009 tới năm 2013. Ông đã thắng giải Edogawa Ranpo lần thứ 31 vào năm 1985 cho tiểu thuyết Hōkago.
Tiểu sử
Ông được sinh ra ở Osaka. Sau khi tốt nghiệp Đại học Osaka với bằng Cử nhân kỹ thuật ngành Kỹ thuật điện, ông bắt đầu sáng tác tiểu thuyết trong khi vẫn tiếp tục làm công việc kỹ sư lại Nippon Denso Co. (hiện là DENSO) từ năm1981. Ông đã thắng giải Edogawa Rampo, giải thưởng hàng năm dành cho các tác phẩm trinh thám chưa được xuất bản vào năm 1985 với tiểu thuyết Hōkago ở tuổi 27. Ngay sau đó, ông bỏ việc và bắt đầu chuyên tâm vào nghiệp sáng tác tại Tokyo.
Vào năm 1999, ông đã thắng Giải thưởng Văn học Trinh thám Nhật Bản cho tiểu thuyết Bí mật của Naoko, bản dịch tiếng Việt do Nhã Nam thực hiện[1]. Năm 2006, ông giành giải Naoki lần thứ 134 với tác phẩm Phía sau nghi can X (Yōgisha X no Kenshin)[2], giải thưởng mà ông đã từng năm lần được đề cử. Tiểu thuyết này đồng thời cũng chiến thắng tại giải Honkaku lần thứ 6 và được xếp đầu tiên trong danh sách Kono Mystery ga Sugoi! 2006 và 2006 Honkaku Mystery Best 10, danh sách các tiểu thuyết trinh thám được xuất bản tại Nhật Bản hàng năm.
Bản dịch tiếng Anh của Phía sau nghi can X đã được đề cử giải Edgar năm 2012 ở hạng mục Tiểu thuyết xuất sắc nhất và Barry Award năm 2012 ở hạng mục Tiểu thuyết đầu tay xuất sắc nhất.
Không chỉ viết tiểu thuyết trinh thám mà Keigo còn viết cả các tiểu luận văn học cũng như tác phẩm dành cho thiếu nhi. Mỗi tác phẩm của ông đều có phong cách khác nhau, nhưng nhìn chung ông thường hiếm khi đưa quá nhiều nhân vật vào một tác phẩm mà thường đào sâu vào tâm lý nhân vật.
Giải thưởng và đề cử
- Giải thưởng tại Nhật Bản
- Giải thưởng tại Mỹ
- 2012 - Được đề cử giải Edgar cho Tiểu thuyết xuất sắc nhất: Phía sau nghi can X
- 2012 - Được đề cử giải Barry ở hạng mục trinh thám cho Tiểu thuyết đầu tay xuất sắc nhất: Phía sau nghi can X
- 2012 - Được chọn bởi Hiệp hội Thư viện Mỹ cho danh sách Tiểu thuyết Trinh thám đáng đọc nhất năm 2012: Phía sau nghi can X[5]
- 2015 - Được đề cử giải Audie cho tiểu thuyết trinh thám: Ác ý[6]
- Giải thưởng tại Pháp
- 2010 - Giải Prix Polar cho tác phẩm quốc tế: Mukashi Boku ga Shinda Ie
Tác phẩm
Tiểu thuyết và tập truyện ngắn
Tựa gốc (tiếng Nhật) |
Năm xuất bản |
Bản dịch tiếng Việt |
Dịch giả |
Nhà phát hành Năm xuất bản
|
Series Thanh tra Kaga Kyoichiro
|
Sotsugyō (卒業, Sotsugyō?)
|
1986
|
|
Nemuri no mori (眠りの森, Nemuri no mori?)
|
1989
|
|
Dochiraka ga Kanojo o Koroshita (どちらかが彼女を殺した, Dochiraka ga Kanojo o Koroshita?)
|
1996
|
|
Akui (悪意, Akui?)
|
1996
|
Ác ý
|
An Nhiên
|
IPM, 2019
|
Watashi ga Kare o Koroshita (私が彼を殺した, Watashi ga Kare o Koroshita?)
|
1999
|
|
Uso o Mō Hitotsu Dake (嘘をもうひとつだけ, Uso o Mō Hitotsu Dake?)
|
2000
|
|
Akai Yubi (赤い指, Akai Yubi?)
|
2006
|
|
Shinzanmono (新参者, Shinzanmono?)
|
2009
|
Người mới đến
|
Quỳnh Lê
|
IPM, 2023
|
Kirin no Tsubasa (麒麟の翼, Kirin no Tsubasa?)
|
2011
|
Cánh kỳ lân
|
Phương Dung
|
IPM, 2021
|
Inori no Maku ga Oriru Toki (祈りの幕が下りる時, Inori no Maku ga Oriru Toki?)
|
2013
|
|
Kibō no Ito (希望の糸, Kibō no Ito?)
|
2019
|
|
Anata ga Dareka o Koroshita (あなたが誰かを殺した, Anata ga Dareka o Koroshita?)
|
2023
|
|
Dareka ga Watashi o ya Shita (誰かが私を殺した, Dareka ga Watashi o ya Shita?)
|
2024
|
|
Series Đội thám tử nhí Naniwa
|
Naniwa Shōnen Tanteidan (浪花少年探偵団, Naniwa Shōnen Tanteidan?)
|
1988
|
|
Shinobu Sense ni Sayonara (しのぶセンセにサヨナラ, Shinobu Sense ni Sayonara?)
|
1993
|
|
Series Thám tử Daigoro Tenkaichi
|
Meitantei no Jubaku (名探偵の呪縛, Meitantei no Jubaku?)
|
1996
|
|
Meitantei no Okite (名探偵の掟, Meitantei no Okite?)
|
1996
|
|
Series Thám tử Galileo (Yukawa Manabu)
|
Tantei Galileo (探偵ガリレオ, Tantei Galileo?)
|
1998
|
|
Yochimu (予知夢, Yochimu?)
|
2000
|
Giấc mơ tiên tri
|
Chi Chi
|
Nhã Nam, 2023
|
Yōgisha X no Kenshin (容疑者Xの献身, Yōgisha X no Kenshin?)
|
2005
|
Phía sau nghi can X
|
Trương Thùy Lan
|
Nhã Nam, 2009
|
Galileo no Kunō (ガリレオの苦悩, Galileo no Kunō?)
|
2008
|
Nỗi niềm của thám tử Galileo
|
Lam Ngọc
|
Nhã Nam, 2023
|
Seijo no Kyūsai (聖女の救済, Seijo no Kyūsai?)
|
2008
|
Sự cứu rỗi của thánh nữ
|
Mia Nguyễn
|
Nhã Nam, 2019
|
Manatsu no Hōteishiki (真夏の方程式, Manatsu no Hōteishiki?)
|
2011
|
Phương trình hạ chí
|
Mai Khanh
|
Nhã Nam, 2018
|
Kyozō no Dōkeshi (虚像の道化師, Kyozō no Dōkeshi?)
|
2012
|
|
Kindan no Majutsu (禁断の魔術, Kindan no Majutsu?)
|
2015
|
Ma thuật bị cấm
|
Mia Nguyễn
|
Nhã Nam, 2020
|
Chinmoku no parēdo (沈黙のパレード, Chinmoku no parēdo?)
|
2018
|
Cuộc diễu hành thầm lặng
|
Vương Hải Yến Bảo Lam Anh
|
Nhã Nam, 2022
|
Tōmeina rasen (透明な螺旋, Tōmeina rasen?)
|
2021
|
Xoắn ốc vô hình
|
Mai Khanh
|
Nhã Nam, 2023
|
Series Masquerade
|
Masukarēdo Hoteru (マスカレード・ホテル, Masukarēdo Hoteru?)
|
2011
|
Khách sạn Mặt nạ
|
Lam Ngọc
|
Nhã Nam, 2021
|
Masukarēdo Ibu (マスカレード・イブ, Masukarēdo Ibu?)
|
2014
|
Khách sạn Mặt nạ: Đêm trước lễ hội hóa trang
|
Lam Ngọc
|
Nhã Nam, 2021
|
Masukarēdo Naito (マスカレード・ナイト, Masukarēdo Naito?)
|
2017
|
|
Masukarēdo Gēmu (マスカレード・ゲーム, Masukarēdo Gēmu?)
|
2022
|
|
Series Ma nữ Laplace
|
Rapurasu no Majo (ラプラスの魔女, Rapurasu no Majo?)
|
2015
|
Ma nữ của Laplace
|
Vương Hải Yến
|
Nhã Nam, 2018
|
Maryoku no taidō (魔力の胎動, Maryoku no taidō?)
|
2018
|
|
Majo to sugoshita Nanokakan (魔女と 過ごした 七白間, Majo to sugoshita Nanokakan?)
|
2023
|
Series Nhà ảo thuật đen
|
Burakku Shōman to na mo Naki Nachi no Satsujin (ブラックショーマンとなにもなき那智の殺人, Burakku Shōman to na mo Naki Nachi no Satsujin?)
|
2020
|
Nhà ảo thuật đen và vụ án mạng tại thị trấn không tên
|
Mai Khanh
|
Nhã Nam, 2021
|
Burakku Shōman to Kakusei suru On'na-tachi (ブラック・ショーマンと覚醒する女たち, Burakku Shōman to Kakusei suru On'na-tachi?)
|
2024
|
|
Tiểu thuyết và tập truyện ngắn khác
|
Hōkago (放課後, Hōkago?)
|
1985
|
Sau giờ học
|
Thúy Hường
|
IPM, 2022
|
Hakuba Sansō Satsujin Jiken (白馬山荘殺人事件, Hakuba Sansō Satsujin Jiken?)
|
1986
|
Vụ án mạng ở nhà khách núi Hakuba
|
Kuroi Neko
|
Nhã Nam, 2021
|
Gakusei-gai no Satsujin (学生街の殺人, Gakusei-gai no Satsujin?)
|
1987
|
|
Jūichi Moji no Satsujin (11文字の殺人, Jūichi Moji no Satsujin?)
|
1987
|
Án mạng mười một chữ
|
Phương Phương
|
Nhã Nam, 2020
|
Makyū (魔球, Makyū?)
|
1988
|
|
Uinku de Kampai (ウインクで乾杯, Uinku de Kampai?)
|
1988
|
|
Jūji Yashiki no Piero (十字屋敷のピエロ, Jūji Yashiki no Piero?)
|
1989
|
|
Chōjin Keikaku (鳥人計画, Chōjin Keikaku?)
|
1989
|
|
Satsujin Genba wa Kumo no Ue (殺人現場は雲の上, Satsujin Genba wa Kumo no Ue?)
|
1989
|
|
Burūtasu no Shinzō (ブルータスの心臓, Burūtasu no Shinzō?)
|
1989
|
Trái tim của Brutus
|
Nguyễn Quang Phương
|
Nhã Nam, 2020
|
Shukumei (宿命, Shukumei?)
|
1990
|
|
Kamen Sansō Satsujin Jiken (仮面山荘殺人事件, Kamen Sansō Satsujin Jiken?)
|
1990
|
|
Tantei Kurabu (探偵倶楽部, Tantei Kurabu?)
|
1990
|
|
Hannin no Inai Satsujin no Yoru (犯人のいない殺人の夜, Hannin no Inai Satsujin no Yoru?)
|
1990
|
Vụ án không có kẻ sát nhân
|
Rei
|
Waka, 2024
|
Henshin (変身, Henshin?)
|
1991
|
Biến thân
|
Cẩm Hương
|
IPM, 2020
|
Kairōtei Satsujin Jiken (回廊亭殺人事件, Kairōtei Satsujin Jiken?)
|
1991
|
Vụ án mạng ở lữ quán Kairotei
|
Dã Tràng
|
Nhã Nam, 2020
|
Kōtsū Keisatsu no Yoru (交通警察の夜, Kōtsū Keisatsu no Yoru?)
|
1991
|
|
Aru Tozasareta Yuki no Sansō de (ある閉ざされた雪の山荘で, Aru Tozasareta Yuki no Sansō de?)
|
1992
|
|
Utsukushiki Kyōki (美しき凶器, Utsukushiki Kyōki?)
|
1992
|
Hung khí hoàn mỹ
|
Vũ Bích Lệ Thủy
|
Nhã Nam, 2021
|
Dōkyūsei (同級生, Dōkyūsei?)
|
1993
|
|
Bunshin (分身, Bunshin?)
|
1993
|
Song trùng
|
|
1980Books
|
Mukashi Boku ga Shinda Ie (むかし僕が死んだ家, Mukashi Boku ga Shinda Ie?)
|
1994
|
|
Niji o Ayatsuru Shōnen (虹を操る少年, Niji o Ayatsuru Shōnen?)
|
1994
|
|
Ayashii Hitobito (怪しい人びと, Ayashii Hitobito?)
|
1994
|
Những kẻ đáng ngờ
|
Vương Hải Yến
|
Mintbooks, 2022
|
Parareru Wārudo Rabu Sutōrī (パラレルワールド・ラブストーリー, Parareru Wārudo Rabu Sutōrī?)
|
1995
|
|
Tenkū no Hachi (天空の蜂, Tenkū no Hachi?)
|
1995
|
|
Kaishō Shōsetsu (怪笑小説, Kaishō Shōsetsu?)
|
1995
|
|
Dokushō Shōsetsu (毒笑小説, Dokushō Shōsetsu?)
|
1996
|
|
Himitsu (秘密, Himitsu?)
|
1998
|
Bí mật của Naoko
|
Uyên Thiểm Trương Thùy Lan
|
Nhã Nam, 2011
|
Byakuyakō (白夜行, Byakuyakō?)
|
1999
|
Bạch dạ hành
|
Diệu Thư
|
Nhã Nam, 2014
|
Kataomoi (片想い, Kataomoi?)
|
2001
|
Đơn phương
|
Yên Châu
|
Đinh Tị, 2019
|
Chō Satsujin Jiken: Suiri Sakka no Kunō (超・殺人事件 推理作家の苦悩, Chō Satsujin Jiken: Suiri Sakka no Kunō?)
|
2001
|
Siêu án mạng - Nỗi ưu phiền của các nhà văn trinh thám
|
Anruru
|
Nhã Nam, 2024
|
Reikusaido (レイクサイド, Reikusaido?)
|
2002
|
Vụ án mạng bên hồ
|
Nguyễn Phương Chi
|
Đinh Tị, 2022
|
Tokio (時生, Tokio?)
|
2002
|
|
Gēmu no Na wa Yūkai (ゲームの名は誘拐, Gēmu no Na wa Yūkai?)
|
2002
|
Tên của trò chơi là Bắt cóc
|
Đỗ Phan Thu Hà
|
Skybooks, 2019
|
Đỗ Nguyên
|
Waka, 2024
|
Tegami (手紙, Tegami?)
|
2003
|
Thư
|
Thu Hiền
|
IPM, 2019
|
Ore wa Hijōkin (おれは非情勤, Ore wa Hijōkin?)
|
2003
|
Người giáo viên tàn nhẫn
|
|
1980Books
|
Satsujin no Mon (殺人の門, Satsujin no Mon?)
|
2003
|
Cánh cổng sát nhân
|
Nguyễn Hải Anh
|
Nhã Nam, 2022
|
Gen'ya (幻夜, Gen'ya?)
|
2004
|
Ảo dạ
|
Bảo Ngọc
|
Nhã Nam, 2018
|
Samayou Yaiba (さまよう刃, Samayou Yaiba?)
|
2004
|
Thanh gươm do dự
|
Mộc Miên
|
Nhã Nam, 2022
|
Kokushō Shōsetsu (黒笑小説, Kokushō Shōsetsu?)
|
2005
|
|
Shimei to Tamashii no Rimitto (使命と魂のリミット, Shimei to Tamashii no Rimitto?)
|
2006
|
Giới hạn của sứ mệnh và linh hồn
|
Đỗ Nguyên
|
Nhã Nam
|
Yoake no Machi de (夜明けの街で, Yoake no Machi de?)
|
2007
|
Phố tan màn đêm
|
Minh Thương
|
Nhã Nam, 2023
|
Daiingu Ai (ダイイング・アイ, Daiingu Ai?)
|
2007
|
Trước khi nhắm mắt
|
Phương Chi
|
Đinh Tị, 2018
|
Ryūsei no Kizuna (流星の絆, Ryūsei no Kizuna?)
|
2008
|
Xích sao băng
|
Ngọc Na
|
IPM, 2024
|
Paradokkusu Sātīn (パラドックス13, Paradokkusu Sātīn?)
|
2009
|
|
Kakkō no Tamago wa Dare no Mono (カッコウの卵は誰のもの, Kakkō no Tamago wa Dare no Mono?)
|
2010
|
Trứng chim cúc cu này thuộc về ai
|
Nguyễn Hải Hà
|
Mintbooks, 2018
|
Purachina Dēta (プラチナデータ, Purachina Dēta?)
|
2010
|
Dữ liệu bạch kim
|
Phương Chi
|
Đinh Tị, 2022
|
Hakugin Jakku (白銀ジャック, Hakugin Jakku?)
|
2010
|
|
Ano Koro no Dareka (あの頃の誰か, Ano Koro no Dareka?)
|
2011
|
Một ai của ngày đó
|
Phạm Bích
|
Waka, 2024
|
Namiya Zakkaten no Kiseki (ナミヤ雑貨店の奇蹟, Namiya Zakkaten no Kiseki?)
|
2012
|
Điều kỳ diệu của tiệm tạp hóa Namiya
|
Phương Nam
|
Nhã Nam, 2016
|
Waishō Shōsetsu (歪笑小説, Waishō Shōsetsu?)
|
2012
|
|
Mugen-bana (夢幻花, Mugen-bana?)
|
2013
|
Hoa mộng ảo
|
H.M
|
Nhã Nam, 2017
|
Utsuro na Yujika (虚ろな十字架, Utsuro na Yujika?)
|
2014
|
Thánh giá rỗng
|
Nguyễn Hải Hà
|
Skybooks, 2016
|
Ningyo no Nemuru Ie (人魚の眠る家, Ningyo no Nemuru Ie?)
|
2015
|
Ngôi nhà của người cá say ngủ
|
Đỗ Nguyên
|
Mintbooks, 2017
|
Kikenna Bīnasu (危険なビーナス, Kikenna Bīnasu?)
|
2016
|
|
Koi no Gondora (恋のゴンドラ, Koi no Gondora?)
|
2016
|
Cáp treo tình yêu
|
Nguyễn Hải Hà
|
Mintbooks, 2019
|
Sutekina Nihonjin (素敵な日本人, Sutekina Nihonjin?)
|
2017
|
Những người Nhật tử tế
|
Ninh Nhân Văn
|
Huy Hoàng, 2022
|
Kusunoki no Bannin (クスノキの番人, Kusunoki no Bannin?)
|
2020
|
Người gác cây long não
|
Hồng Minh
|
IPM, 2024
|
Hakuchou to Koumori (白鳥とコウモリ, Hakuchou to Koumori?)
|
2021
|
Thiên nga và dơi
|
Mai Khanh
|
Nhã Nam, 2023
|
Chú thích:
Ký hiệu sử dụng trong bảng
|
Tập truyện ngắn
|
Bản dịch tiếng Việt chưa phát hành
| - Ở bản dịch tiếng Việt đưa tên nhà phát hành thay vì nhà xuất bản, vì thực tế tại Việt Nam từ sau năm 2000 đến nay, do không tồn tại các nhà xuất bản tư nhân, nên với các sách liên kết xuất bản giữa các công ty phát hành và nhà xuất bản, các công ty phát hành là nơi lựa chọn tác phẩm, mua bản quyền, thuê dịch giả, tổ chức biên tập và kiêm luôn phát hành. Nhà xuất bản chịu trách nhiệm đứng tên xuất bản, vì vậy chỉ có vai trò thứ yếu, không đưa tên ở đây.
Tiểu luận
- Anogoro Bokuraha Ahodeshita (あの頃僕らはアホでした, Anogoro Bokuraha Ahodeshita?), 1995
- Charenji (チャレンジ, Charenji?), 2004
- Saiensu (サイエンス, Saiensu?), 2005
- Yume wa Torino o Kakemeguru (夢はトリノをかけめぐる, Yume wa Torino o Kakemeguru?), 2006
- Tabun Saigo no Aisatsu (たぶん最後のあいさつ, Tabun Saigo no Aisatsu?), 2007
Sách tranh
- Santa no Obasan (サンタのおばさん, Santa no Obasan?), 2001 (Minh họa bởi Hiromi Sugita)
Tham khảo
Liên kết ngoài
|