Heinkel He 115 là một loại thủy phi cơ của Luftwaffe trong Chiến tranh thế giới II. Nó được dùng để mang bom và ngư lôi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ khác như trinh sát và rải mìn. Nó được trang bị 2 động cơ piston kiểu tròn làm lạnh bằng không khí 9 xylanh, công suất 960 PS (947 hp, 720 kW) loại BMW 132K.
Berg, Ole F. (1997). I skjærgården og på havet – Marinens krig 8. april 1940 – 8. mai 1945 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: Marinens krigsveteranforening. ISBN82-993545-2-8.
Donald, David (ed). Warplanes of the Luftwaffe. London:Aerospace Publishing, 1994. ISBN 1-874023-56-5.
Ede, Paul and Moeng, Soph (gen. editors) The Encyclopedia of World AircraftISBN 1-85605-705-4
Hafsten, Bjørn; Arheim, Tom (2003). Marinens Flygevåpen 1912–1944 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: TankeStreken AS. ISBN82-993535-1-3.
Keskinen, Kalevi and Stenman, Kari Không quân Phần Lan 1939-1945ISBN 0-89747-387-6.
"Last of a Genus...The Heinkel 115". Air International, February 1987, Vol. 32 No. 2. các trang 96–101. ISSN 0306-5634.
"Last of a Genus...The Heinkel 115 Part Two". Air International, March 1987, Vol. 32 No. 3. các trang 154–156. ISSN 0306-5634.
Munson, Kenneth. Fighters and Bombers of World War II. London: Peerage Books. 1983. ISBN 0-907408-37-0
Norrbom, Gösta Att flyga är att leva ISBN unstated