Họ Rắn lục

Họ Rắn lục
Rắn lục xanh (T. stejnegeri)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Viperidae
Oppel, 1811
Danh pháp đồng nghĩa
  • Viperae—Laurenti, 1768
  • Viperini—Oppel, 1811
  • Viperidae—Gray, 1825[1]

Họ Rắn lục (danh pháp khoa học: Viperidae) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt các hòn đảo biệt lập và ở trên vòng Bắc Cực. Tất cả các loài rắn trong họ này đều có các răng nọc tương đối dài và có khớp nối cho phép đâm sâu và bơm nọc rắn.

Hiện tại người ta công nhận 4 phân họ,[2] tương ứng là Azemiopinae, Causinae, ViperinaeCrotalinae.

Phân loại

Phân họ[2] Tác giả[2] Số chi[2] Số loài[2] Tên gọi phổ biến Phạm vi phân bố[1]
Azemiopinae Liem, Marx & Rabb, 1971 1 1 Rắn lục đầu bạc Myanma, đông nam Tây Tạng qua miền nam Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Tây, Giang Tây, Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam, Chiết Giang) tới miền bắc Việt Nam.
Causinae Cope, 1859 1 6 Rắn lục đêm Châu Phi hạ Sahara
Crotalinae Oppel, 1811 18 151 Rắn chuông, rắn lục, rắn chàm quạp Tại Cựu thế giới từ Đông Âu về phía đông qua châu Á tới Nhật Bản, Đài Loan, Indonesia, bán đảo Ấn ĐộSri Lanka. Tại Tân thế giới từ miền nam Canada về phía nam qua MéxicoTrung Mỹ tới miền nam Nam Mỹ.
Viperinae Oppel, 1811 12 66 Rắn lục, rắn vipe Châu Âu, châu Á và châu Phi.

Chi điển hình = Vipera—Laurenti, 1768[1]

Chú thích

  1. ^ a b c McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ a b c d e Viperidae (TSN 174294) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).