Fairbanks, Alaska |
---|
|
|
---|
| | Khẩu hiệu: Thành phố Trái tim Vàng | Vị trí Fairbanks, Alaska | | Tọa độ: 64°50′37″B 147°43′23″T / 64,84361°B 147,72306°T / 64.84361; -147.72306 | Quốc gia | Hoa Kỳ |
---|
Bang | Alaska |
---|
Quận | Fairbanks North Star |
---|
Hợp nhất | 10 tháng 11, 1903 |
---|
|
• Kiểu | Thành phố tự trị |
---|
• Thị trưởng | Jerry Cleworth[1] |
---|
|
• Alaska | 32,7 mi2 (84,6 km2) |
---|
• Đất liền | 31,9 mi2 (82,5 km2) |
---|
• Mặt nước | 0,8 mi2 (2,1 km2) |
---|
Độ cao | 446 ft (136 m) |
---|
|
• Alaska | 31.535 |
---|
• Mật độ | 981,9/mi2 (379,7/km2) |
---|
• Đô thị | 51.926 |
---|
• Vùng đô thị | 97.581 |
---|
Tên cư dân | Fairbanksan |
---|
Múi giờ | UTC-9, UTC-8 |
---|
• Mùa hè (DST) | AKDT (UTC-8) |
---|
ZIP code | 99701, 99702, 99703, 99705, 99706, 99707, 99708, 99709, 99710, 99711, 99712, 99714, 99716, 99767, 99775-(UAF), 99790 |
---|
Area code | 907 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Pune, Yakutsk, Erdenet, Fanano, Mo i Rana, Monbetsu, Đài Nam, Richland, Yellowknife |
---|
FIPS code | Bản mẫu:FIPS |
---|
GNIS feature ID | 1401958 |
---|
Website | www.ci.fairbanks.ak.us |
---|
Fairbanks (phát âm tiếng Anh: ) là một thành phố tự quản và quận lỵ của quận ("borough" theo cách dùng từ ở Alaska) Fairbanks North Star ở bang Alaska6.
Fairbanks là thành phố lớn nhất trong vùng nội địa của Alaska và lớn thứ hai toàn bang, sau Anchorage. Đây là thủ phủ của vùng đô thị Fairbanks, Alaska. Vùng đô thị này bao gồm toàn bộ quận Fairbanks North Star và là vùng đô thị cực bắc của Hoa Kỳ, cách vòng Bắc Cực chưa đầy 120 dặm (190 km) về phía nam.
Ước tính dân số của thành phố năm 2011 là 32.036 người và của quận Fairbanks North Star là 99.192 người. Tại Fairbanbks có đại học Alaska Fairbanks, đại học lâu đời nhất Alaska hiện nay.
Tham khảo
- ^ “2013 ACoM Members”. Online Resource Center, Alaska Conference of Mayors. Juneau: Alaska Municipal League. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
|