Danh sách xa lộ liên tiểu bang phụ

Hệ thống Xa lộ Quốc phòng và Liên tiểu bang Quốc gia Dwight D. Eisenhower
Biển dấu Xa lộ Liên tiểu bang 295
Các xa lộ liên tiểu bang trên 48 tiểu bang nội địa
Thông tin về hệ thống
Thành lập 29 tháng 6 năm 1956[1]
Tên của các xa lộ
Nguyên mẫu Interstate X (Ví dụ Interstate 295)
Viết tắt I-X (Ví dụ I-295)
Liên kết đến hệ thống
Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang
Chính yếu • Phụ trợ • Thương mại

Các xa lộ liên tiểu bang phụ trợ (tiếng Anh: auxiliary Interstate Highways) hay còn được gọi là các xa lộ liên tiểu bang 3-chữ số là một tập hợp xa lộ được đưa vào sử dụng với mục đích hỗ trợ các xa lộ cao tốc thuộc Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang của Hoa Kỳ. Tương tự như các xa lộ liên tiểu bang dòng chính, các xa lộ này cũng phải hội đủ tất cả các Chuẩn mực xa lộ liên tiểu bang. Chúng nhận cùng tổng số phần trăm quỹ xây dựng từ chính phủ liên bang (90%), và phải tuân thủ hết tất cả các tiêu chuẩn khác mà liên bang quy định. Mục đích chính của các xa lộ liên tiểu bang phụ trợ là phục vụ các thành phố lớn và các khu ngoại ô của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, một số cũng cung cấp các tuyến đường giao thông phụ đến các xa lộ liên tiểu bang chính yếu ở những nơi khác trên lãnh thổ Hoa Kỳ - tại những khu vực không đô thị. Một ví dụ là Xa lộ Liên tiểu bang 180 (I-180) tại tiểu bang Pennsylvania.

Trong một vài trường hợp, các xa lộ liên tiểu bang phụ trợ được thêm vào trong Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang gốc có chiều dài 41.000 dặm (66.000 km) để cung cấp đường kết nối liên tiểu bang đến các thành phố đang phát triển nhanh mà không có một xa lộ liên tiểu bang nằm trong dự án gốc. Các ví dụ gồm có I-565 đi đến thành phố Huntsville, Alabama, I-185 đi đến thành phố Columbus, Georgia, và I-555 đi đến thành phố Jonesboro, Arkansas.

Đối ngược với các xa lộ liên tiểu bang chính yếu, các xa lộ liên tiểu bang 3 chữ số thường chỉ chạy bên trong hay quanh một vùng đô thị riêng lẻ của Hoa Kỳ cho dù vùng đô thị đó có nằm bên trong một tiểu bang của Hoa Kỳ hay không (vùng đô thị tại Hoa Kỳ có thể nằm trong hơn 1 tiểu bang). Ngoài ra, xa lộ liên tiểu bang 3 chữ số thường thường ngắn hơn và nhiều trong số đó không đi qua ranh giới các tiểu bang mặc dù thuật từ của nó "Interstate" có nghĩa là liên tiểu bang. Vì có rất nhiều xa lộ liên tiểu bang phụ trợ nên các mã số xa lộ liên tiểu bang phụ trợ có thể bị lập lại tại các tiểu bang khác nhau nằm dọc theo cùng một xa lộ liên tiểu bang dòng chính. Tuy nhiên, không có hai xa lộ liên tiểu bang phụ trợ 3-chữ số trong một tiểu bang có thể dùng chung một mã số.

Thuật ngữ và dẫn giải

Các nguyên tắc cơ bản của xa lộ liên tiểu bang phụ trợ được chia thành ba nhóm như sau: xa lộ nhánh ngắn (spur), xa lộ vành đai (loop hay beltway), và xa lộ tránh (bypass). Mỗi loại phản ánh một đặc tích khác nhau của xa lộ liên tiểu bang phụ trợ.

Chữ số đầu tiên của mã số gồm 3-chữ số quyết định xem một xa lộ có phải là một xa lộ tránh, xa lộ nhánh ngắn hay xa lộ vành đai. Hai chữ số sau được lấy từ mã số của xa lộ liên tiểu bang chính yếu. Ví dụ I-515 gồm có một chữ số lẻ đứng đầu là "5", và cho biết đây là một xa lộ nhánh ngắn. Hai chữ số sau cùng cho biết xa lộ mẹ của nó hay nguồn gốc của nó. Trong trường hợp này, "15" trong mã số I-515 cho biết nó là xa lộ phụ trợ của I-15.

Xa lộ nhánh ngắn (spur)

Một xa lộ liên tiểu bang nhánh ngắn thường là một xa lộ như sau:

  • Nó có thể phục vụ một khu vực của một thành phố hay vùng đô thị mà không được một xa lộ cao tốc chính yếu phục vụ (thường thường nhất là khu thương mại trung tâm), và kết thúc tại một đường phố thường thấy của thành phố hay tại các xa lộ cao tốc dưới tiêu chuẩn.
  • Nó có thể là phần đầu tiên của một xa lộ cao tốc nối dài được dự định xây dựng, xa lộ bị xuống cấp dưới chuẩn xa lộ liên tiểu bang và đang có kế hoạch nâng cấp nó sau này (Ví dụ như I-540 tại Arkansas).
  • Nó có thể nối liền hai xa lộ liên tiểu bang không có liên hệ - Ví dụ như I-390 tại New York State làm nhiệm vụ như thế.

Mã số của một xa lộ nhánh ngắn có chữ số đầu là số lẻ.[2]

  • Các ví dụ về xa lộ liên tiểu bang nhánh ngắn được liệt kê dưới đây.
I-110 tại California nối I-10 với Cảng Los Angeles. Tuy nhiên, xa lộ cao tốc này đã được xây trước khi Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang ra đời với tên gọi là Xa lộ cao tốc Harbor. Nó được sử dụng vào hệ thống xa lộ liên tiểu bang sau đó.
I-380 tại Iowa nối các thành phố WaterlooCedar Rapids với I-80, và nó cũng băng qua vùng nông nghiệp mở rộng.
I-180 tại Bắc-Trung tiểu bang Pennsylvania nối WilliamsportQuận Lycoming với I-80 tại Milton. I-180 cũng phục vụ như một xa lộ nối đến các xa lộ đi đến tiểu bang New YorkI-86 qua ngã Quốc lộ Hoa Kỳ 15 và hành lang I-99 tương lai[3] tại điểm đầu phía tây của nó.

Đôi khi, một xa lộ liên tiểu bang 3-chữ số sinh ra từ một xa lộ liên tiểu bang 3-chữ số khác. Xa lộ nhánh ngắn như thế được gọi là "xa lộ liên tiểu bang nhánh ngắn thứ ba" và không trực tiếp nối với xa lộ liên tiểu bang mẹ của nó nhưng có liên hệ liên kết qua ngã xa lộ nhánh ngắn mà nó được sinh ra.

  • Ví dụ về các xa lộ liên tiểu bang nhánh ngắn thứ ba được liệt kê dưới đây.
I-795 tại Quận Baltimore, Maryland được sinh ra từ I-695, và như thế nó là một xa lộ nhánh ngắn thứ ba của xa lộ mẹ I-95.
I-380 tại Bắc California nằm tại Vùng vịnh San Francisco. Xa lộ này bắt đầu tại I-280, và không kết nối trực tiếo với xa lộ mẹ của nó là I-80.

Xa lộ tránh

Một xa lộ tránh có thể đi quanh một thành phố hay có thể đi băng qua thành phố đó bằng thông lộ không có lối ra/vào. Đối với một xa lộ liên tiểu bang 3-chữ số, xa lộ tránh thường có cả hai đầu kết nối vào một xa lộ liên tiểu bang khác. Xa lộ tránh 3-chữ số thường có chữ số đầu tiên là số chẵn.[2]

  • Ví dụ về các xa lộ tránh được liệt kê dưới đây.
I-215 tại tiểu bang Utah chạy một phần chu vi vòng quanh thành phố Salt Lake City.
I-220 tại tiểu bang Louisiana phục vụ như xa lộ tránh của phố chính thành phố Shreveport.

Xa lộ vành đai

Một xa lộ vành đai hoàn toàn đi quanh một thành phố vùng đô thị, và thường kết nối với nhiều xa lộ khác. Không giống các xa lộ liên tiểu bang phụ trợ khác, các xa lộ vành đai không có các điểm đầu vì chúng có hình thể vòng tròn. Xa lộ vành đai cũng có chữ số đầu tiên là số chẵn.

  • Các ví dụ về xa lộ vành đai được liệt kê dưới đây.
I-465 tại Indiana đi quanh thành phố Indianapolis.
I-285 tại Georgia quấn tròn xung quanh thành phố Atlanta.
I-275 tại Ohio, KentuckyIndiana đi quanh thành phố Cincinnati.
I-494I-694 tại Minnesota hình thành phố xa lộ tránh vành đai quanh hai thành phố trụ cột vùng đô thị là MinneapolisSt. Paul.

Ngoại lệ

Kết nối không nhất quán

  • Thành phố New York có vô số xa lộ liên tiểu bang phụ trợ được sinh ra từ I-78, nhưng không có xa lộ phụ nào thật sự kết nối với xa lộ mẹ I-78. Lý dó là vì I-78 trước kia được dự định kéo dài liên tục xa hơn về phía đông từ điểm đầu hiện nay tại đầu Đường hầm Holland trong tiểu bang New Jersey. Đáng ra nó phải chạy qua phía nam Quận Manhattan, rồi đi qua Quận Queens, và từ đó băng qua Đảo Long, New York. Toàn bộ kế hoạch này bị hủy bỏ trong thập niên 1970 sau khi các xa lộ phụ của nó là I-278, I-478, I-678, và I-878 thật sự đã xây dựng xong hay một phần đã tồn tại trước đó.
  • Trong vùng đô thị Thành phố New York, Xa lộ cao tốc Đảo Long, được cắm biển là I-495, không nối trực tiếp đến Xa lộ Liên tiểu bang 95 nhưng nó giao cắt với xa lộ I-295 là xa lộ có kết nối đến I-95.
  • Trong vùng Đại Los Angeles, I-210 không kết nối trực tiếp với Xa lộ Liên tiểu bang 10, cũng không nối với bất cứ xa lộ liên tiểu bang phụ trợ nào khác của I-10, mặc dù có kết nối với vô số các xa lộ liên tiển bang khác. Khi Xa lộ Tiểu bang California 210 được cắm biển lại là I-210 thì cuối cùng I-210 mới kết nối đến I-10.
  • Một xa lộ liên tiểu bang phụ có mã số I-238 kết nối San Leandro với Castro Valley, California, tuy nhiên chẳng có xa lộ liên tiểu bang me nào có mã số là I-38. Xa lộ phụ này được đặt mã số với mục đích đơn giản là tiện vì trước kia nó có tên là Xa lộ Tiểu bang California 238. Sau khi nó được nâng cấp liên chuẩn xa lộ liên tiểu bang, nó được đưa vào Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang. Mã số "I-X80" đáng lẻ ra thích hợp cho nó trong vai trò la xa lộ phụ của I-80 nhưng vào lúc nó được đặt tên là I-238, tất cả các mã số dành cho xa lộ phụ của I-80 đã được dùng hết tại tiểu bang California (từ số 280 đến 980). "I-180" không được dùng vì Bộ Giao thông California không cho phép mã số trùng vì lúc đó đã có Xa lộ Tiểu bang California 180 đang sử dụng. I-480 vẫn còn trống ngày nay nhưng từng được dùng trước kia cho Xa lộ cao tốc Embarcadero là xa lộ đã bị san bằng kể từ đó.
  • Pittsburgh, PA có hai ngoại lệ gần đây. I-376I-279 đã có trong hệ thống mã số trước đó cho đến năm 2009 khi I-376 được kéo dài từ điểm đầu trước đây nằm tại phố chính Pittsburgh đến điểm đầu hiện tại ở phía bắc I-80. I-376 từng đóng vai trò một xa lộ nhánh ngắn cho xa lộ mẹ của nó là I-76 trong Monroeville (Quận Allegheny), nhưng hiện nay nó lại kết nối trở lại với I-76 trong Quận Lawrence. Tương tự, I-279 là một xa lộ vành đai gặp xa lộ mẹ của nó là I-79 tại hai địa điểm trong Quận Allegheny nhưng hiện nay lại kết thúc tại phố chính thành phố Pittsburgh (bị cắt ngắn lại tại điểm giao cắt với I-376), và đảm nhận chức năng như một xa lộ nhánh ngắn của I-79.
  • Vùng Augusta, GA cũng có một ngoại lệ mới đây. I-520 đã đưa vào hệ thống mã số trước đây cho đến cuối năm 2009 khi nó được kéo dài tại South Carolina trở về I-20 và hiện nay là một xa lộ vành đai.
  • Đôi khi một xa lộ nhánh ngắn từ một xa lộ liên tiểu bang dòng chính không hội đủ tiêu chuẩn xa lộ liên tiểu bang thì biển dấu xa lộ tiểu bang đôi khi dùng mã số xa lộ liên tiểu bang mẹ làm hậu tố để ám chỉ rằng mã số này được lấy từ xa lộ liên tiểu bang. Ví dụ gồm có như sau:

Các xa lộ dòng chính ngắn

Một xa lộ liên tiểu bang dòng chính (1 hay 2 chữ số) đôi khi ngắn hơn phân nửa chiều dài của một xa lộ liên tiểu bang phụ dài nhất, vì thế chúng được xem giống như một xa lộ liên tiểu bang phụ hơn là một xa lộ liên tiểu bang chính yếu. Điều này thường là trường hợp của các xa lộ liên tiểu bang nội tiểu bang.

Các xa lộ liên tiểu bang phụ trợ

Dưới đây là danh sách xa lộ liên tiểu bang phụ trợ tại Hoa Kỳ. Chúng được sắp xếp theo thứ tự như sau:

  1. số thứ tự theo xa lộ liên tiểu bang chính yếu (xa lộ mẹ mang 1 hoặc 2 chữ số)
  2. mẫu tự theo tiểu bang của xa lộ phụ
  3. số thự tự theo chính xa lộ phụ
Mục lục: H-1 I-5 I-10 I-15 I-16 I-20 I-24 I-25 I-26 I-29 I-30 I-35 I-40 I-44 I-45 I-55 I-59 I-64 I-65 I-66 I-69 I-70 I-71 I-72 I-74
I-75 I-76(E) I-77 I-78 I-79 I-80 I-81 I-82 I-83 I-84(E) I-84(W) I-85 I-86 I-87 I-89 I-90 I-91 I-93 I-94 I-95 I-96 __ __
Chú thích
Xa lộ hiện có Không cắm biển dấu Xa lộ tương lai
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang H-1

Hawaii

H-201 4,10 mi (6,60 km) H-1 tại Halawa H-1 tại Honolulu
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 5

California

I-105 17,32 mi (27,87 km) SR 1 tại El Segundo I-605 tại Norwalk
I-205 12,97 mi (20,87 km) I-580 gần Tracy I-5 gần Tracy
I-305 8,44 mi (13,58 km) I-80 tại West Sacramento BL 80 tại Sacramento
I-405 72,15 mi (116,11 km) I-5 tại Irvine I-5 tại Mission Hills
I-505 32,98 mi (53,08 km) I-80 tại Vacaville I-5 tại Dunnigan
I-605 27,40 mi (44,10 km) I-405 tại Seal Beach I-210 tại Irwindale
I-805 28,02 mi (45,09 km) I-5 tại San Ysidro I-5 tại San Diego gần Đại học California, San Diego
I-905 Xa lộ phụ được đề xuất nối đến biên giới México tại vùng San Diego

Oregon

I-105 3,49 mi (5,62 km) OR 99 tại Eugene I-5 tại Springfield
I-405 3,53 mi (5,68 km) I-5 tại Portland I-5 tại Portland

Oregon-Washington

I-205 36,64 mi (58,97 km) I-5 tại Tualatin, OR I-5 tại Salmon Creek, WA

Washington

I-405 30,30 mi (48,76 km) I-5 tại Tukwila I-5 tại Lynnwood
I-605 Được đề xuất đi tránh thành phố Seattle
I-705 1,50 mi (2,41 km) I-5 tại Tacoma Xa lộ Công viên Schuster tại Tacoma
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 10

California

I-110 20,43 mi (32,88 km) SR 47 tại San Pedro, Los Angeles I-10 tại Los Angeles
I-210 48,52 mi (78,09 km) I-5 tại Sylmar SR 210 tại Glendora
I-710 19,66 mi (31,64 km) Đảo Terminal tại Long Beach Đại lộ Valley tại Alhambra

Florida

I-110 6,94 mi (11,17 km) US-Bus 98 gần Pensacola I-10 gần Pensacola

Louisiana

I-110 8,89 mi (14,31 km) I-10 tại Baton Rouge US 61 tại Baton Rouge
I-210 12,40 mi (19,96 km) I-10 gần Sulphur I-10 tại Lake Charles
I-310 11,25 mi (18,11 km) US 90 tại Boutte I-10 gần Kenner
I-510 5,10 mi (8,21 km) LA 47 tại New Orleans I-10 tại New Orleans
I-610 4,52 mi (7,27 km) I-10 tại Quận Orleans-Quận Jefferson I-10 tại New Orleans
I-910 9,70 mi (15,61 km) US-Bus 90 tại Marrero I-10 tại New Orleans

Mississippi

I-110 4,10 mi (6,60 km) US 90 tại Biloxi I-10 tại D'Iberville

Texas

I-110 0,92 mi (1,48 km) Biên giới Hoa Kỳ-Mexico tại El Paso I-10 tại El Paso
I-410 49,49 mi (79,65 km) Xa lộ vành đai quanh San Antonio
I-610 37,97 mi (61,11 km) Xa lộ vành đai quanh Houston
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 15

California

I-215 54,50 mi (87,71 km) I-15 tại Murrieta I-15 tại Devore

Montana

I-115 1,19 mi (1,92 km) I-15 tại Butte Phố Iron tại Butte
I-315 0,83 mi (1,34 km) I-15 tại Great Falls BL 15 Great Falls

Nevada

I-215 13 mi (20,921 km) I-15 gần Paradise I-515 tại Henderson
I-515 20,54 mi (33,06 km) US 93 tại Henderson I-15 tại Las Vegas

Utah

I-215 29,02 mi (46,70 km) I-80 tại Salt Lake City I-15 tại North Salt Lake
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 16

Georgia

I-516 6,49 mi (10,44 km) SR 21 tại Savannah SR 21 tại Garden City
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 20

Georgia-South Carolina

I-520 17,48 mi (28,13 km) I-20 tại Augusta, GA I-20 tại North Augusta, SC

Louisiana

I-220 17,62 mi (28,36 km) I-20 tại Shreveport I-20 tại Bossier City

Mississippi

I-220 12,01 mi (19,33 km) I-20 tại Jackson I-55 tại Ridgeland

Texas

I-820 35,17 mi (56,60 km) Xa lộ vành đai quanh Fort Worth
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 24

Tennessee

I-124 1,97 mi (3,17 km) I-24 tại Chattanooga US 27 tại Chattanooga
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 25

Colorado

I-225 12,00 mi (19,31 km) I-25 tại Denver I-70 tại Aurora
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 26

South Carolina

I-126 3,68 mi (5,92 km) I-26 tại Columbia US 21 tại Columbia
I-526 19,26 mi (31,00 km) BS 526 tại Mount Pleasant US 17 tại Charleston
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 29

Iowa-Nebraska

I-129 3,48 mi (5,60 km) US 20 tại South Sioux City, NE I-29 tại Sioux City, IA

Missouri

I-229 14,97 mi (24,09 km) I-29 tại St. Joseph I-29 tại St. Joseph

South Dakota

I-229 11,33 mi (18,23 km) I-29 tại Sioux Falls I-90 gần Sioux Falls
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 30

Arkansas

I-130 Xa lộ được đề xuất tại Texarkana
I-430 12,93 mi (20,81 km) I-30 tại Little Rock I-40 tại Little Rock
I-530 46,65 mi (75,08 km) US 65 tại Pine Bluff I-30 tại Little Rock
I-630 7,40 mi (11,91 km) I-430 gần Little Rock I-30 tại Little Rock
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 35

Iowa

I-235 13,78 mi (22,18 km) I-35 tại West Des Moines I-35 gần Des Moines

Kansas

I-135 95,74 mi (154,08 km) KSTP tại Wichita I-70 tại Salina
I-235 16,52 mi (26,59 km) K 96 tại Wichita I-135 tại Wichita
I-335 50,13 mi (80,68 km) I-35 tại Emporia I-470 tại Topeka

Kansas-Missouri

I-435 80,81 mi (130,05 km) Xa lộ vành đai quanh Kansas City, KSKansas City, MO
I-635 12,67 mi (20,39 km) I-35 tại Overland Park, KS I-29 tại Kansas City, MO

Minnesota-Wisconsin

I-535 2,78 mi (4,47 km) I-35 tại Duluth, MN US 53 tại Superior, WI

Oklahoma

I-235 5,36 mi (8,63 km) I-35 tại Oklahoma City I-44 tại Oklahoma City

Texas

I-635 37,00 mi (59,55 km) SH 121 tại Grapevine I-20 tại Balch Springs
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 40

Arkansas

I-440 9,96 mi (16,03 km) I-30 gần Little Rock I-40 gần Little Rock
I-540 80,72 mi (129,91 km) US 271 gần Fort Smith US 62 tại Bentonville

North Carolina

I-140 27 mi (44 km) US 421 gần Navassa US 17 gần Ogden
I-240 9.14 mi (14.71 km) I-40 gần Asheville I-40 tại Đông Asheville
I-440 16,40 mi (26,39 km) I-40 gần Cary I-40 gần Raleigh
I-540 26 mi (42 km) I-40 gần Durham US 64 gần Knightdale
I-840 Đoạn đường tương lai của Xa lộ vành đai Đô thị Greensboro

Oklahoma

I-240 16,22 mi (26,10 km) I-44 tại Oklahoma City I-40 tại Oklahoma City

Tennessee

I-140 11,1 dặm (17,86 km)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ] I-40 gần Farragut US 129 gần Alcoa
I-240 19.27 mi (31.01 km) I-40 tại Memphis I-40 tại Memphis
I-440 8 mi (13 km) I-40 tại Nashville I-24 tại Nashville
I-640 7.03 mi (11 km) I-40 tại Knoxville I-40 tại Knoxville
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 44

Oklahoma

I-244 15,75 mi (25,35 km) I-44 tại Tulsa I-44 tại Tulsa
I-444 2,51 mi (4,04 km) I-244 tại Tulsa I-244 tại Tulsa
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 45

Texas

I-345 1,4 mi (2,25 km) I-45 tại Dallas US 75 tại Dallas
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 55

Arkansas

I-555 44 mi (70,81 km) I-55 tại Turrell AR 91 tại Jonesboro

Illinois

I-155 32,13 mi (51,71 km) I-74 tại Morton I-55 tại Lincoln
I-355 32.51 mi (52.67 km) I-80 tại New Lenox I-290 tại Itasca

Illinois-Missouri

I-255 30.82 mi (49.90 km) I-55 tại Mehlville, MO I-270 tại Pontoon Beach, IL

Missouri-Tennessee

I-155 26.77 mi (43.08 km) I-55 gần Hayti, MO US 51 tại Dyersburg, TN
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 59

Alabama

I-359 2,3 mi (3,70 km) I-20 tại nam Tuscaloosa Phố số 15 tại phố chính của Tuscaloosa
I-459 32 mi (51,50 km) I-20 tại Bessemer I-59 tại Trussville
I-759 4,5 mi (7,24 km) I-59 tại Attalla US 411 tại Gadsden
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 64

Indiana

I-164 21,24 mi (34,18 km) I-64 tại Evansville US 41 tại Evansville

Kentucky

I-264 22,93 mi (36,90 km) I-64 tại Louisville I-71 tại Louisville

Virginia

I-264 25 mi (40,23 km) I-64 tại Chesapeake Đường Parks tại Virginia Beach
I-464 5,66 mi (9,11 km) I-64 tại Chesapeake I-264 tại Norfolk
I-564 2,77 mi (4,46 km) SR 337 I-64 tại Norfolk
I-664 20,79 mi (33,46 km) I-64 tại Chesapeake I-64 tại Hampton
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 65

Alabama

I-165 4,9 mi (7,89 km) US 43 tại Mobile I-65 tại Mobile
I-565 34 mi (54,72 km) I-65 tại Decatur US 72 tại Huntsville

Indiana

I-265 32 mi (51,50 km) I-64 tại New Albany IN 62
I-465 53 mi (85,30 km) Xa lộ vành đai quanh Indianapolis
I-865 5 mi (8,05 km) I-65 gần Indianapolis I-465 gần Indianapolis

Kentucky

I-265 24,48 mi (39,40 km) I-65 tại Louisville I-71 tại Louisville
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 69

Indiana

I-469 30,83 mi (49,62 km) I-69 tại Fort Wayne I-69 tại Fort Wayne

Mississippi-Tennessee

I-269 đường vành đai bên ngoài thành phố Memphis, TN, hiện đang xây dựng.
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Northern Kentucky

I-369 Henderson, KY I-69(tương lai) Xa lộ Công viên Pennyrile đến Owensboro, KY US 60 xa lộ nhánh ngắn dài 23,44 dặm đến Owensboro

Xa lộ Liên tiểu bang 70

Colorado

I-270 5,31 mi (8,55 km) I-25 tại Welby I-70 tại Denver

Illinois-Missouri

I-270 50,59 mi (81,42 km) I-55 tại Mehlville I-55 gần Troy

Kansas

I-470 13,72 mi (22,08 km) I-70 tại Topeka I-70 tại Topeka

Kansas-Missouri

I-670 2,81 mi (4,52 km) I-70 tại Kansas City, KS I-70 tại Kansas City, MO

Maryland

I-270 34,70 mi (55,84 km) I-70 gần Frederick I-495 phía bắc Bethesda
I-370 3,13 mi (5,04 km) I-270 tại Gaithersburg MD 200 tại Derwood

Missouri

I-170 11,17 mi (17,98 km) I-64 tại Richmond Heights I-270 tại Hazelwood
I-470 16,72 mi (26,91 km) I-435 tại Kansas City I-70 tại Independence, Missouri

Ohio

I-270 54,97 mi (88,47 km) Xa lộ vành đai quanh Columbus
I-670 9,37 mi (15,08 km) I-70 tại Columbus I-270 trên phía đông Columbus, gần Phi trường Quốc tế Port Columbus, Trung tâm Easton Town, và Gahanna.

Ohio-West Virginia

I-470 6,69 mi (10,77 km) I-70 gần Blaine, OH I-70 tại Elm Grove, WV
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 71

Kentucky-Ohio

I-471 5,75 mi (9,25 km) I-275 gần Newport I-71 tại Cincinnati

Ohio

I-271 40 mi (64,37 km) I-71 tại Medina I-90tại Willoughby
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 72

Illinois

I-172 19,69 mi (31,69 km) I-72 tại Quincy US 24 tại Quincy
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 74

Illinois

I-474 14,88 mi (23,95 km) I-74 tại Peoria I-74 tại Morton

North Carolina

I-274 Xa lộ được đề xuất tại Winston-Salem
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 75

Florida

I-175 1,44 mi (2,32 km) I-275 tại St. Petersburg SR 687 tại St. Petersburg
I-275 63,39 mi (102,02 km) I-75 gần Memphis I-75 tại Wesley Chapel
I-375 1,34 mi (2,16 km) I-275 tại St. Petersburg US 92 tại St. Petersburg

Georgia

I-475 15,8 mi (25,43 km) I-75 tại Macon I-75 tại Macon
I-575 30,9 mi (49,73 km) I-75 tại Kennesaw SR 5 phía tây Nelson
I-675 11.04 mi (17.77 km) I-75 tại Stockbridge I-285 đông nam Atlanta

Indiana-Kentucky-Ohio

I-275 83.71 mi (134.72 km) Xa lộ vành đai quanh Cincinnati

Michigan

I-275 35.01 mi (56.34 km) I-75 gần Monroe I-96 tại Farmington Hills
I-375 1.06 mi (1.71 km) Greenspur 375 to Civic Center I-75 tại Detroit
I-475 16.99 mi (27.34 km) I-75 tại Grand Blanc Charter Township I-75 tại Mount Morris Charter Township
I-675 7.73 mi (12.44 km) I-75 tại Buena Vista Charter Township I-75 tại Kochville Township

Ohio

I-475 20.37 mi (33 km) I-75 tại Perrysburg I-75 tại Toledo
I-675 26.53 mi (43 km) I-75 gần Miamisburg I-70 gần Medway

Tennessee

I-275 2.98 mi (5 km) I-40 tại Knoxville I-75 tại Knoxville
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 76 (đông)

Pennsylvania

I-176 11.33 mi (18.23 km) I-76 tại Morgantown US 422 gần Reading
I-276 32.65 mi (52.55 km) I-76 tại King of Prussia NJTP Ext. tại Bristol Township (hiện nay)
I-95 tại Bensalem (tương lai)
I-376 80.6 mi (129.71 km) I-80 gần Hermitage I-76 tại Monroeville
I-476 132.10 mi (212.59 km) I-95 gần Chester I-81 gần Clarks Summit
I-576 Xa lộ vành đai phía nam được đề xuất từ Phi trường Quốc tế Pittsburgh đến I-376
I-676 6.90 mi (11.1 km) I-76 tại Philadelphia I-76 tại Camden
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 77

Ohio

I-277 4.14 mi (6.66 km) I-76 tại Akron I-77 tại Akron

North Carolina

I-277 4.41 mi (7.10 km)

Xa lộ vành đai quanh phố trên của Charlotte, NC

Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 78

New York

I-278 35.6 mi (57.3 km) US 1 tại Linden, NJ Bruckner Interchange tại Bronx, New York
I-478 2.14 mi (3.44 km) I-278 tại Brooklyn, New York NY 9A tại Manhattan, New York
I-678 14 mi (23 km) Phi trường Quốc tế John F. Kennedy tại Queens, New York Bruckner Interchange tại Bronx, New York
I-878 0.70  mi (9.16 km) I-678 tại Queens, Thành phố New York gần Phi trường Quốc tế JFK JFK Expressway tại Queens, Thành phố New York gần Phi trường Quốc tế JFK
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 79

Pennsylvania

I-279 13,20 mi (21,24 km) I-376 tại Pittsburgh I-79 tại Franklin Park
I-579 1,57 mi (2,53 km) PA 885 tại Pittsburgh I-279 tại Pittsburgh
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 80

California

I-280 57 mi (91,73 km) I-680 tại San Jose Phố King tại San Francisco
I-380 1,5 mi (2,41 km) I-280 tại San Bruno US 101
I-580 71 mi (114,26 km) US 101 tại San Rafael I-5 gần Westley
I-680 71 mi (114 km) I-280 tại San Jose I-80 tại Cordelia
I-780 6.52 mi (10.49 km) I-80 tại Vallejo I-680 tại Benicia
I-880 45 mi (72 km) I-280 tại San Jose I-580 tại Oakland
I-980 2.02 mi (3.25 km) I-880 tại phố chính của Oakland I-580 tại Oakland

Illinois

I-180 13.19 mi (21.22 km) IL 26 tại Hennepin, Illinois I-80 gần Princeton, Illinois

Illinois-Iowa

I-280 26.98 mi (43.42 km) I-80 gần Davenport, IA I-74 gần Colona, IL

Iowa

I-380 73.05 mi (117.56 km) I-80 gần Iowa City US 218 tại Waterloo

Iowa-Nebraska

I-480 4.90 mi (7.89 km) I-80 tại Omaha, NE I-29 tại Council Bluffs, IA
I-680 42.86 mi (68.98 km) I-80 tại Omaha, NE I-80 gần Neola, IA

Nebraska

I-180 3.47 mi (5.58 km) US 34 tại Lincoln I-80 tại Lincoln

Nevada

I-580 4.99 mi (8.03 km) Lộ Neil tại Reno I-80 tại Reno

New Jersey

I-280 17.85 mi (28.73 km) I-80 tại Parsippany-Troy Hills I-95 tại Kearny

Ohio

I-280 12.41 mi (19.97 km) I-75 tại Toledo I-80 tại Lake Township
I-480 41.77 mi (67.22 km) I-80 gần North Ridgeville I-80 gần Streetsboro
I-680 16.43 mi (26.44 km) I-76 tại North Lima, I-80 gần Mineral Ridge,

Pennsylvania

I-180 28.85 mi (46.43 km) US 15 tại Williamsport I-80 gần Milton
I-380 24.76 mi (39.85 km) I-80 tại Tunkhannock Township I-81 tại Dunmore

Wyoming

I-180 1.09 mi (1.75 km) I-80 tại Cheyenne US 30/Bus I-80
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 81

New York

I-481 15.04 mi (24.2 km) I-81 tại Onondaga I-81 tại North Syracuse
I-781 4,9 mi (7,89 km) I-81 tại Pamelia Cổng chính Doanh trại Drum tại Le Ray

Virginia

I-381 1.70 mi (2.74 km) SR 381 tại Bristol I-81 tại Bristol
I-581 6.35 mi (10.22 km) US 220 tại Roanoke I-81 gần Hollins
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 82

Washington

I-182 15.19 mi (24.45 km) I-82 gần Richland US 12 tại Pasco
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 83

Pennsylvania

I-283 2.91 mi (4.683 km) I-76 gần Highspire I-83/Xa lộ vành đai Thủ phủ gần Harrisburg
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 84 (đông)

Connecticut

I-384 8.53 mi (13.73 km) I-84 tại East Hartford US 6 tại Bolton

New York/Connecticut

I-684 28.4 mi (45.7 km) I-287 gần White Plains NY 22 gần Brewster
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 84 (tây)

Idaho

I-184 3.62 mi (6.00 km) I-84 tại Boise US 20
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 85

Alabama

I-685 14.44 mi Xa lộ được đề xuất nối I-65 tại phố chính của Montgomery đến I-85 tại phần phía đông thành phố

Georgia

I-185 49.30 mi (79.34 km) US 27 tại Columbus I-85 gần LaGrange
I-285 63.98 mi (102.97 km) Xa lộ vành đai quanh Atlanta
I-985 24.04 mi (38.69 km) I-85 gần Buford SR 369 gần Gainesville

North Carolina

I-285 23 mi (37 km) I-40 tại Winston-Salem I-85 tại Lexington
I-485 62 mi (99.78 km) NC 115 tại Huntersville I-85 tại Charlotte

North Carolina-Virginia

I-785 45 mi (72.42 km) I-40 tại Greensboro, NC US 29 tại Danville, VA

South Carolina

I-185 17.70 mi (28.49 km) I-385 gần Mauldin US 29
I-385 42.16 mi (67.85 km) I-26 gần Clinton US 276 tại Greenvile
I-585 2.25 mi (3.62 km) US 221 tại Spartanburg SC 56 gần Spartanburg
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 87

New Jersey-New York

I-287 (xa lộ bán vành đai quanh Thành phố New York) 98.65 mi (158.73 km) I-95 tại Edison, NJ I-95 tại Rye, NY

New York

I-587 1.21 mi (1.95 km) I-87 tại Kingston NY 28 tại Kingston
I-787 9.55 mi (15.37 km) I-87 tại Albany NY 7 tại Green Island
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 89

Vermont

I-189 1.49 mi (2.4 km) US 7 tại South Burlington I-89 tại South Burlington
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 90

Illinois

I-190 3.07 mi (5 km) Phi trường Quốc tế O'Hare tại Chicago I-90 tại Chicago
I-290 29.84 mi (48.02 km) I-90 tại Rolling Meadows I-90/Xa lộ Công viên Congress tại Chicago

Massachusetts

I-190 19.26 mi (31 km) I-290 tại Worcester Xa lộ 2 tại Leominster
I-290 20.16 mi (32.44 km) Xa lộ thu phí Massachusetts I-90 tại Auburn I-495 tại Marlborough

New York

I-190 28.34 mi (45.61 km) I-90 tại Cheektowaga Highway 405 tại Lewiston
I-290 9.80 mi (15.77 km) I-190 tại Tonawanda I-90 tại Williamsville
I-390 75.86 mi (122.08 km) I-86 tại Avoca I-490 tại Gates
I-490 37.40 mi (60.19 km) I-90 tại Bergen I-90 tại Victor
I-590 5.07 mi (8.16 km) I-390 tại Brighton I-490 tại Rochester
I-690 14.19 mi (22.84 km) I-90 tại Van Buren I-481 tại East Syracuse
I-790 2.41 mi (4 km) I-90 tại Deerfield NY 5A tại Utica
I-890 9.45 mi (15.21 km) I-90 tại Rotterdam I-90 tại Guilderland
I-990 6.35 mi (10.22 km) I-290 tại Amherst NY 263 gần Lockport

Ohio

I-490 2.43 mi (4 km) I-90 tại Cleveland Phố số 55 Đông tại Cleveland

South Dakota

I-190 2 mi (3 km) I-90 tại Rapid City US 16 tại Rapid City
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 91

Connecticut

I-291 6.40 mi (10.3 km) I-91 tại Windsor I-84 tại Manchester
I-691 8.92 mi (14.36 km) I-84 at the Southington-Cheshire Town Line I-91 tại Meriden

Massachusetts

I-291 5.44 mi[1] (8.75 km) I-91 tại Springfield Xa lộ thu phí Massachusetts I-90 tại Chicopee
I-391 4.86 mi (7.82 km) I-91 tại Chicopee Phố High tại Holyoke
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 93

New Hampshire

I-293 11.43 mi (18.39 km) I-93 tại Manchester I-93/Xa lộ thu phí Everett tại Hooksett
I-393 4.50 mi (7.24 km) I-93 tại Concord NH 9 tại Pembroke
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 94

Illinois

I-294 53.42 mi (85.97 km) I-80 tại South Holland, Illinois I-94 tại Deerfield, Illinois

Michigan

I-194 3.42 mi (5.5 km) I-94 tại Battle Creek M 66 tại Battle Creek

Minnesota

I-394 9.50 mi (15.30 km) I-494 tại Minnetonka Phố số 4 tại Minneapolis
I-494 43 mi (69 km) I-94 tại Maple Grove I-94 tại Woodbury
I-694 31 mi (50 km) I-94 tại Maple Grove I-94 tại Woodbury

North Dakota

I-194 1.7 mi (2.7 km) McKenzie Drive gần Bismarck I-94 gần Mandan

Wisconsin

I-794 3.75 mi (6.04 km) I-43 tại Milwaukee WI 794 tại Milwaukee
I-894 9.30 mi (14.97 km) I-94 tại Milwaukee I-43 tại Milwaukee
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 95

Connecticut-Massachusetts

I-395 66.63 mi (107.23 km) I-95 tại East Lyme, CT I-90 tại Auburn, MA

Delaware

I-495 11.47 mi (18.46 km) I-95 tại Newport I-95 tại Claymont

Delaware-New Jersey

I-295 73.50 mi (118.29 km) I-95 tại New Castle, DE I-95 tại Lawrence Township (hiện nay)
I-195 tại Hamilton Township (tương lai)

District of Columbia

1.39 mi (2.24 km) I-395 tại Washington Pennsylvania Avenue tại Washington

Florida

I-195 4,91 mi (7,90 km) I-95 tại Miami SR 907 tại Miami Beach
I-295 60,864 mi (97,95 km) Xa lộ vành đai quanh Jacksonville
I-395 1,292 mi (2,08 km) I-95 Đường đê MacArthur tại Đảo Watson, Miami
I-595 12,860 mi (20,70 km) I-75 tại Weston US 1 tại Fort Lauderdale
I-795 Xa lộ được đề xuất ở phía nam Jacksonville

Maine

I-195 1.55 mi (2.49 km) I-95 tại Saco SR 5 tại Saco
I-295 52 mi (84 km) I-95 tại Scarborough I-95 tại Gardiner
I-395 4.99 mi (8.03 km) I-95 tại Bangor US 1A tại Brewer
I-495 3.7 mi (6 km) I-95 tại Portland I-295 tại Falmouth

Maryland

I-195 4.88 mi (7.85 km) I-95 gần Catonsville Phi trường Quốc tế Baltimore-Washington
I-395 1.98 mi (3.19 km) I-95 tại Nam Baltimore Phố West Pratt tại Baltimore
I-595 19.97 mi (32 km) I-95 gần Washington, DC US 50 tại Annapolis
I-695 51.46 mi (82.82 km) Xa lộ vành đai quanh Baltimore
I-795 8.99 mi (14.47 km) I-695 tại Pikesville MD 140 tại Reisterstown
I-895 11.44 mi (18.41 km) I-95 gần Elkridge I-95 tại Baltimore

Maryland-Đặc khu Columbia

I-295 8.05 mi (12.96 km) I-95 gần Forest Heights, MD I-695 tại Washington, DC

Maryland-Đặc khu Columbia-Virginia

I-495 64.0 mi (103 km) Xa lộ vành đai quanh Washington, DC

Massachusetts

I-495 120.74 mi (194.31 km) I-195 tại Wareham I-95 tại Salisbury

New Jersey-Pennsylvania

I-195 34.17 mi (54.99 km) I-295 tại Hamilton Township (hiện nay)
I-95 tại Bensalem Township, Pennsylvania (tương lai)
NJ 34 tại Xã Wall

New York

I-295 9.10 mi (14.65 km) NY 25 tại Queens, New York City Nút giao thông Bruckner tại the Bronx của Thành phố New York
I-495 71.02 mi (114.3 km) Queens Midtown Tunnel tại Manhattan, New York City CR 58 tại Riverhead
I-695 1.3 mi (2.1 km) I-95 tại Bronx, New York City I-295 tại Bronx, New York City
I-895 1.12 mi (1.8 km) I-278 tại Bronx, New York City I-95 tại Bronx, New York City

North Carolina

I-295 Xa lộ được đề xuất quanh phía tây thành phố Fayetteville
I-795 25.41 mi (40.9 km) US 70 tại Goldsboro, NC I-95 tại Wilson, NC

Rhode Island-Massachusetts

I-195 40.1 mi (64.5 km) I-95 tại Providence, RI I-495 tại Wareham, MA
I-295 26.58 mi (42.78 km) I-95 tại Warwick, RI I-95 tại Attleboro, MA

Virginia

I-195 3.50 mi (5.63 km) SR 195 tại Richmond I-64 tại Richmond
I-295 52.75 mi (84.89 km) I-95 gần Petersburg I-64 gần Short Pump

Virginia-District of Columbia

I-395 13 mi (21 km) I-95 tại Springfield, VA US 50 tại Washington, DC
Xa lộ Liên tiểu bang Chiều dài[4] Điểm đầu nam/tây Điểm đầu bắc/đông

Xa lộ Liên tiểu bang 96

Michigan

I-196 81 mi (130.35 km) I-94 tại Benton Harbor I-96 tại Grand Rapids
I-296 3.43 mi (5.52 km) I-196 tại Grand Rapids I-96 tại Walker
I-496 11.78 mi (18.96 km) I-69 tại Lansing I-96 tại Lansing
I-696 29.24 mi (47.04 km) I-96 tại Novi I-94 tại Roseville

Tham khảo

  1. ^ Weingroff, Richard F. (1996). “Federal-Aid Highway Act of 1956, Creating the Interstate System”. Public Roads. Washington, DC: Federal Highway Administration. 60 (1). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ a b “FHWA Route Log and Finder List: Interstate Route Numbering” (CFM). Federal Highway Administration. ngày 31 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ “Interstate 99”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar “Route Log and Finder List — Table 2” (CFM). Federal Highway Administration. ngày 31 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2007. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “fhwa” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác

Liên kết ngoài