#[ 1]
Name[ 1]
Hình ảnh
Năm phục vụ[ 2]
Ngừng hoạt động[ 2]
Lớp tàu
Tình trạng[ 2]
Tài liệu tham khảo
CV-1
Langley
20 tháng 3 năm 1922
27 tháng 2 năm 1942
Chiếc dẫn đầu lớp Langley
Bị đánh đắm và chìm 65 m phía nam của Cilacap , Java
[ 3] [ 4] [ 5]
CV-2
Lexington
14 December 1927
8 May 1942
Chiếc dẫn đầu lớp Lexington
Chìm trong trận chiến biển Coral
[ 5] [ 6]
CV-3
Saratoga
16 tháng 11 năm 1927
26 tháng 7 năm 1946
Lexington
Chìm trong vụ thử hạt nhân gần đảo Bikini Atoll trên Thái Bình Dương
[ 5] [ 7]
CV-4
Ranger
4 tháng 6 năm 1934
18 tháng 10 năm 1946
Chiếc dẫn đầu lớp Ranger
Tháo dỡ tàu vào năm 1947 tại Chester, Pennsylvania
[ 8]
CV-5
Yorktown
30 tháng 9 năm 1937
7 tháng 6 năm 1942
Chiếc dẫn đầu lớp Yorktown
Chìm trong Trận Midway
[ 9]
CV-6
Enterprise
12 tháng 5 năm 1938
17 tháng 2 năm 1947
Yorktown
Tháo dỡ vào năm 1960
[ 10]
CV-7
Wasp
25 April 1940
15 tháng 9 năm 1942
Wasp , lead ship
Chìm trong Chiến dịch Guadalcanal
[ 11]
CV-8
Hornet
20 tháng 10 năm 1941
26 tháng 10 năm 1942
Yorktown
Chìm trong Trận chiến quần đảo Santa Cruz
[ 12] [ 13]
CV-9
Essex
31 tháng 12 năm 1942
20 tháng 6 năm 1969
Essex , chiếc dẫn đầu
Tháo dỡ năm 1975
[ 14]
CV-10
Yorktown
15 tháng 4 năm 1943
27 tháng 6 năm 1970
Essex
Bảo quản tại Bảo tàng Hàng hải và Hải quân Patriots Point —Mount Pleasant, Nam Carolina , Hoa Kỳ
[ 15]
CV-11
Intrepid
16 tháng 8 năm 1943
15 tháng 3 năm 1974
Essex
Bảo quản tại Bảo tàng Intrepid Sea-Air-Space —New York , Hoa Kỳ
[ 16]
CV-12
Hornet
20 tháng 11 năm 1943
26 tháng 5 năm 1970
Essex
Bảo quản tại Bảo tàng USS Hornet —Alameda, California , Hoa Kỳ
[ 17]
CV-13
Franklin
31 tháng 1 năm 1944
17 tháng 2 năm 1947
Essex
Tháo dỡ vào năm 1966
[ 18]
CV-14
Ticonderoga
8 tháng 5 năm 1944
1 tháng 9 năm 1973
Essex (biến thể)
Tháo dỡ vào năm 1975
[ 19]
CV-15
Randolph
9 tháng 10 năm 1944
13 tháng 2 năm 1969
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1975
[ 20]
CV-16
Lexington
17 tháng 2 năm 1943
8 tháng 11 năm 1991
Essex
Preserved at USS Lexington Museum On the Bay — Corpus Christi, Texas , USA
[ 21] [ 22]
CV-17
Bunker Hill
24 tháng 5 năm 1943
9 tháng 1 năm 1947
Essex
Tháo dỡ vào năm 1973
[ 23] [ 24] [ 25]
CV-18
Wasp
24 November 1943
1 July 1972
Essex
Tháo dỡ vào năm 1973
[ 26]
CV-19
Hancock
15 April 1944
30 January 1976
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1976
[ 27]
CV-20
Bennington
6 August 1944
15 January 1970
Essex
Tháo dỡ vào năm 1994
[ 28]
CV-21
Boxer
16 April 1945
1 December 1969
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1971
[ 29] [ 30]
CVL-22
Independence
14 January 1943
28 August 1946
Independence light carrier , lead ship
Bị đánh chìm sau khi thử nghiệm bom nguyên tử Able năm 1951
[ 31]
CVL-23
Princeton
25 February 1943
24 October 1944
Independence
Bị đánh chìm ngày 24 tháng 10 năm 1944 trong Trận chiến vịnh Leyte
[ 2]
CVL-24
Belleau Wood
31 March 1943
13 January 1947
Independence
Tháo dỡ vào năm 1960
[ 2]
CVL-25
Cowpens
28 May 1943
13 January 1947
Independence
Tháo dỡ vào năm 1960
[ 2]
CVL-26
Monterey
17 June 1943
16 January 1956
Independence
Tháo dỡ vào năm 1971
[ 2]
CVL-27
Langley
31 August 1943
11 February 1947
Independence
Tháo dỡ vào năm 1964
[ 2]
CVL-28
Cabot
24 July 1943
21 January 1955
Independence
Tháo dỡ vào năm 2002
[ 2]
CVL-29
Bataan
17 November 1943
9 April 1954
Independence
Tháo dỡ vào năm 1961
[ 32]
CVL-30
San Jacinto
15 December 1943
1 March 1947
Independence
Tháo dỡ vào năm 1972
CV-31
Bon Homme Richard
26 November 1944
2 July 1971
Essex
Tháo dỡ vào năm 1992
[ 33]
CV-32
Leyte
11 April 1946
15 May 1959
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1970
CV-33
Kearsarge
2 May 1946
15 January 1970
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm in 1974
[ 34]
CV-34
Oriskany
25 September 1950
20 September 1979
Essex (mở rộng mũi tàu)
Bị đánh chìm có chủ đích tạo dãy san hô nhân tạo ngày 17 tháng 5 năm 2006
CV-36
Antietam
28 January 1945
8 May 1963
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1974
[ 35]
CV-37
Princeton
18 November 1945
30 January 1970
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1971
CV-38
Shangri-la
15 September 1944
30 July 1971
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1988
[ 36]
CV-39
Lake Champlain
3 July 1945
2 May 1966
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1972
CV-40
Tarawa
8 December 1945
13 May 1960
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm1968
CVB-41
Midway
10 September 1945
11 April 1992
Midway , chiếc dẫn đầu
Preserved at the USS Midway Museum —San Diego, California , USA
[ 37]
CVB-42
Franklin D. Roosevelt
27 October 1945
1 October 1977
Midway
Tháo dỡ vào năm 1978
[ 38]
CVB-43
Coral Sea
1 October 1947
26 April 1990
Midway
Tháo dỡ vào năm 2000
[ 39]
CV-45
Valley Forge
3 November 1946
15 January 1970
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1971
CV-47
Philippine Sea
11 May 1946
28 December 1958
Essex (mở rộng mũi tàu)
Tháo dỡ vào năm 1971
CVL-48
Saipan
14 July 1946
14 January 1970
chiếc dẫn đầu lớp Saipan
Tháo dỡ vào năm 1976
CVL-49
Wright
9 February 1947
15 March 1956
Saipan
Tháo dỡ vào năm 1980
[ 2]
CV-59
Forrestal
1 October 1955
30 September 1993
Siêu hàng không mẫu hạm, chiếc dẫn đầu lớp Forrestal
Tháo dỡ vào năm2014
[ 40] [ 41]
[ 42]
[ 43]
CV-60
Saratoga
14 April 1956
20 August 1994
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Forrestal
Tháo dỡ vào năm 2015
[ 44]
CV-61
Ranger
10 August 1957
10 July 1993
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Forrestal
Bán để tháo dỡ
[ 45]
CV-62
Independence
10 January 1959
30 September 1998
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Forrestal
Bán để tháo dỡ
[ 46]
CV-63
Kitty Hawk
29 April 1961
12 May 2009
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Kitty Hawk , chiếc mở đầu
Được đưa vào dự trữ
[ 47]
CV-64
Constellation
27 tháng 10 năm 1961
7 tháng 8 năm 2003
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Kitty Hawk
Tháo dỡ vào năm 2015
[ 48]
CVN-65
Enterprise
25 tháng 11 năm 1961
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớpEnterprise , chiếc mở đầu
Không hoạt động và rò rỉ nhiên liệu vào năm 2015
[ 49]
CV-66
America
23 tháng 1 năm 1965
9 tháng 8 năm 1996
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Kitty Hawk
Chìm vào năm 2005
[ 50]
CV-67
John F. Kennedy
7 tháng 9 năm 1968
23 tháng 3 năm 2007
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Kennedy , chiếc dẫn đầu
Lưu giữ và cho tặng như là một tàu bảo tàng và đài tưởng niệm cho tổ chức đủ điều kiện.
[ 51]
CVN-68
Nimitz
3 tháng 5 năm 1975
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Nimitz , chiếc dẫn đầu
Đóng tại căn cứ hải quân Kitsap, Bremerton, Washington
[ 52]
CVN-69
Dwight D. Eisenhower
18 tháng 10 năm 1977
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Nimitz
Đóng tại căn cứ hải quân Norfolk, Norfolk, Virginia
[ 53]
CVN-70
Carl Vinson
13 tháng 3 năm 1982
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Nimitz
Đóng tại căn cứ không quân, hải quân North Island, San Diego, California
[ 54]
CVN-71
Theodore Roosevelt
25 tháng 10 năm 1986
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Nimitz
Đóng tại North Island, San Diego, California
[ 55]
CVN-72
Abraham Lincoln
11 tháng 11 năm 1989
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Nimitz
Đóng tại Căn cứ hải quân Norfolk, Norfolk, Virginia
[ 56]
CVN-73
George Washington
4 tháng 7 năm 1992
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Nimitz
Đóng tại Căn cứ hải quân Norfolk, Norfolk, Virginia
[ 57]
CVN-74
John C. Stennis
9 tháng 12 năm 1995
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớpNimitz
Đóng tại căn cứ hải quân Kitsap, Bremerton, Washington
[ 58]
CVN-75
Harry S. Truman
25 tháng 7 năm 1998
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớpNimitz
Đóng tại Căn cứ hải quân Norfolk, Norfolk, Virginia
[ 59]
CVN-76
Ronald Reagan
12 tháng 7 năm 2003
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớpNimitz
Đóng tại Vùng hải quân Yokosuka , Yokosuka, Nhật Bản
[ 60]
CVN-77
George H.W. Bush
10 tháng 1 năm 2009
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớpNimitz
Đóng tại Căn cứ Hải quân Norfolk, Norfolk, Virginia
[ 61]
CVN-78 ‡
Gerald R. Ford
2016
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Ford , chiếc dẫn đầu
Đóng tại Căn cứ Hải quân Norfolk, Norfolk, Virginia
[ 62]
CVN-79 ‡
John F. Kennedy
~2020
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Ford
Đã được đặt sống (Keel laid ); Nhà máy đóng tàu Newport News, Newport News, Virginia
[ 63] [ 64]
CVN-80°
Enterprise [ 65]
~2025
—
Siêu hàng không mẫu hạm lớp Ford
Đã lên kế hoạch; Nhà máy đóng tàu Newport News, Newport News, Virginia
[ 63] [ 66]