Danh sách phiên vương nhà Minh (Tần Vương hệ) Hệ phả con cháu của Tần vương (秦王) vốn là dòng con cháu của Minh Thái Tổ , danh sách theo các dòng.
Nước Tần (秦國)
Phiên vương nước Tần nhà Minh sửa
Năm Hồng Vũ thứ 11 (1378 được phiên phủ Tây An
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Tần Mẫn vương 秦愍王
Chu Sảng 朱樉
Con thứ 2 của Minh Thái Tổ
1370 ─ 1395
Năm Hồng Vũ thứ 3 phong, năm thứ 11 được phiên phủ Tây An , năm thứ 28 hoăng.
Tần Ẩn vương 秦隱王
Chu Thượng Bỉnh 朱尚炳
Con cả của Chu Thưởng
1395 ─ 1412
Năm Hồng Vũ thứ 28 tập phong, năm Vĩnh Lạc thứ 10 hoăng.
Tần Hi vương 秦僖王
Chu Chí Thằng 朱志堩
Con cả của Chu Thượng Bỉnh
1412 ─ 1424
Năm Vĩnh Lạc thứ 10 tập phong, năm thứ 22 chưa lấy vợ thì hoăng.
Tần Hoài vương 秦懷王
Chu Chí Quân 朱志均
Con thứ hai của Chu Thượng Bỉnh
1424 ─ 1426
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong là Vị Nam vương (渭南王),năm thứ 22 tiến phong Tần vương , năm Tuyên Đức nguyên niên chưa lấy vợ thì hoăng.
Tần Khang vương 秦康王
Chu Chí Khế 朱志𡐤
Con thứ ba của Chu Thượng Bỉnh
1428 ─ 1455
Năm Vĩnh Lạc thứ 22 phong là Phú Bình vương (富平王), năm Tuyên Đức thứ 3 tiến phong Tần vương , năm Cảnh Thái thứ 6 hoăng.
Tần Huệ vương 秦惠王
Chu Công Tích 朱公錫
Con cả đích của Chu Chí Khế
1458 ─ 1486
Năm Thiên Thuận thứ 2 tập phong, năm Thành Hóa thứ 22 hoăng.
Tần Giản vương 秦簡王
Chu Thành Vịnh 朱誠泳
Con đầu thứ của Chu Công Tích
1488 ─ 1498
Năm Thành Hóa thứ 4 phong là Trấn An vương (镇安王), năm Hoằng Trị nguyên niên phong là Tần vương, năm thứ 11 hoăng. Không con.
Tần An vương 秦安王
Chu Công Minh 朱公銘
Con thứ ba của Chu Chí Khế
Truy phong
Năm Chính Thống thứ 7 phong, năm Thành Hóa thứ 10 hoăng. Năm Hoằng Trị thứ 13 lấy cháu trai tập phong Tần vương , truy phong An vương (安王).
Tần Trang vương 秦莊王
Chu Thành Xán 朱誠澯
Con cả đích của Chu Công Minh
Truy phong
Năm Thành Hóa thứ 13 tập phong, năm Hoằng Trị thứ 5 hoăng. Năm thứ 13 lấy con trai tập phong Tần vương , truy phong Trang vương (莊王).
Tần Chiêu vương 秦昭王
Chu Bỉnh Song 朱秉欆
Con đầu thứ của Chu Thành Xán
1501 ─ 1502
Năm Hoằng Trị thứ 8 phong là Lâm Đồng vương (临潼王), năm thứ 13 tập phong Tần vương , năm thứ 14 hoăng.
Tần Định vương 秦定王
Chu Duy Chước 朱惟焯
Con đầu thứ của Chu Bỉnh Song
1510 ─ 1544
Năm Chính Đức thứ 4 tập phong, năm Gia Tĩnh thứ 23 hoăng. Không con.
Tần Cung vương 秦恭王
Chu Thành Nhuận 朱誠潤
Con thứ hai của Chu Công Minh
Truy phong
Sơ phong Trấn quốc Tướng quân (镇国将军), năm Gia Tĩnh thứ 27 lấy tằng tôn tập phong Tần vương , truy thụy Cung vương (恭王).
Tần Thuận vương 秦順王
Chu Bỉnh Phu 朱秉柎
Con của Chu Thành Nhuận
Truy phong
Sơ phong Phụ quốc Tướng quân (辅国将军), năm Gia Tĩnh thứ 27 lấy cháu trai tập phong Tần vương , truy thụy Thuận vương (顺王).
Tần Đoan vương 秦端王
Chu Duy Liêm 朱惟燫
Con của Chu Bỉnh Phu
Truy phong
Sơ phong Phụng quốc Tướng quân (奉国将军), năm Gia Tĩnh thứ 27 lấy con trai tập phong Tần vương , truy thụy Đoan vương (端王).
Tần Tuyên vương 秦宣王
Chu Hoài Quyển 朱懷埢
Con của Chu Duy Liêm
1548 ─ 1566
Sơ phong Trấn quốc Trung úy (镇国中尉), năm Gia Tĩnh thứ 27 tập phong Tần vương , năm thứ 45 hoăng.
Tần Thế tử 秦世子
Chu Kính Trân 朱敬鉁
Con thứ 2 đích của Chu Hoài Quyển
Truy phong
Sinh năm Gia Tĩnh thứ 33, năm thứ 38 hoăng. Truy phong Thế tử .[ 1]
Tần Tĩnh vương 秦靖王
Chu Kính Dung 朱敬鎔
Con đầu thứ của Chu Hoài Quyển
1569 ─ 1576
Năm Gia Tĩnh thứ 29 phong Long Đức vương (隆德王), năm Long Khánh thứ 3 tập phong, năm Vạn Lịch thứ 4 hoăng.
Tần Kính vương 秦敬王
Chu Nghị Hạm 朱誼澏
Con cả đích của Chu Kính Dung
1581 ─ 1586
Năm Vạn Lịch thứ 3 phong Thế tử (世子), năm thứ 9 tập phong, năm thứ 14 hoăng. Không con.
Tần Túc vương 秦肅王
Chu Nghị Hoán 朱誼漶
Con thứ 3 đích của Chu Kính Dung
1587 ─ trước 1637
Năm Vạn Lịch thứ 13 phong Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), năm thứ 14 gia phong Tử Dương vương (紫阳王), năm thứ 15 tập phong, năm Sùng Trinh thứ 10 hoăng.
Tần Thế tử 秦世子
Chu Tồn Xu 朱存樞
Con đầu thứ của Chu Nghị Hoán
Truy phong
Năm Vạn Lịch thứ 44 phong làm Thế tử, mất năm Sùng Trinh thứ 2.[ 2]
Tần Cảnh vương 秦景王
Chu Tồn Cơ 朱存機
Con thứ hai của Chu Nghị Hoán
1637 ─ 1641
Năm Thiên Khải thứ 6 phong Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), sau phong Quận vương (郡王), năm Sùng Trinh thứ 2 phong Tần Thế tử (秦世子), năm thứ 10 tập phong, năm thứ 14 hoăng.
Tần vương 秦王
Chu Tồn Cực 朱存極
Con thứ ba của Chu Nghị Hoán
1641 ─ 1643
Năm Thiên Khải thứ 6 phong Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), sau phong Quận vương, năm Sùng Trinh thứ 14 tập phong.
Tần vương 秦王
Chu Tồn... 朱存
Con thứ tư của Chu Nghị Hoán
1649
Tháng 5 năm Hoằng Quang nguyên niên, Tôn Thủ Pháp vâng mệnh khởi binh, phong là Hán Trung vương (漢中王), năm Vĩnh Lịch thứ 3 Triệu Vinh Quý tôn làm Tần vương, đánh Giai Châu , bị bại ở sông Tử Thủy chết.[ 3]
Tài liệu tham khảo
^ 《Tần thế tử Chu Kính Trân khoáng chí》
^ 《Đại Minh Tần thế tử Kị phi Trương Thị hợp táng khoáng chí》
^ 《Nam Minh sử 》
Nước Vĩnh Hưng (永興國)
Phiên vương nước Vĩnh Hưng của Tần nhà Minh sửa
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên (1403 ) phong.
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Vĩnh Hưng Ý Giản vương 永興懿簡王
Chu Thượng Liệt 朱尚烈
Con thứ 2 đích của Chu Thưởng
1403 ─ 1418
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong, năm thứ 15 hoăng.
Vĩnh Hưng Cung Hiến vương 永興恭憲王
Chu Chí Bộc 朱志墣
Con đầu thứ của Chu Thượng Liệt
1423 ─ 1454
Năm Vĩnh Lạc thứ 20 tập phong, năm Cảnh Thái thứ 5 hoăng.
Vĩnh Hưng Chiêu Ly vương 永興昭僖王
Chu Công Thạch 朱公鉐
Con đầu thứ của Chu Chí Bộc
1455 ─ 1488
Năm Cảnh Thái thứ 6 tập phong, năm Hoằng Trị nguyên niên hoăng
Vĩnh Hưng Vinh Huệ vương 永興榮惠王
Chu Thành Lan 朱誠瀾
Con cả đích của Chu Công Thạch
1492 ─ 1507
Năm Hoằng Trị thứ 4 tập phong, năm Chính Đức thứ 2 hoăng. Có hai con chết yểu.
Vĩnh Hưng Trang Định vương 永興莊定王
Chu Bỉnh Cử 朱秉櫸
Con của Chu Thành Dực
1512 ─ 1533
Từ Chu Thành Dực, năm Chính Đức thứ 6 đã truyền làm Phụng quốc Trung úy (奉国中尉), năm Gia Tĩnh thứ 20 hoăng. Sau đó Bỉnh Cử được phong làm Tướng quân, chiếm đất Vĩnh Hưng mạo xưng Vương.
Vĩnh Hưng Cung Định vương 永興恭定王
Chu Duy Thôi 朱惟熣
Con đầu thứ của Chu Bỉnh Cử
1540 ─ 1573
Năm Gia Tĩnh thứ 27 tập phong, năm Vạn Lịch thứ 2 hoăng. Vương tự mạo phong, không có tái tập, bị trừ.
Phụ tông lý Vĩnh Hưng quốc 附永興國宗理[ 1]
Vĩnh Hưng Phụ tông lý 永興府宗理
Chu Hoài Điền 朱懷填
Con của Chu Duy Thôi
1575 ─ ?
Ban đầu phong là Phụ quốc Trung úy (輔國中尉), tháng 2 năm Vạn Lịch thứ 4 được lệnh quản lý phủ sự。
Đời sau không rõ.
Phụ chú
Nước Bảo An (保安國)
Phiên vương nước Bảo An nhà Minh sửa
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên (1403 ) phong.
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Bảo An Hoài Ly vương 保安懷僖王
Chu Thượng Dục 朱尚煜
Con thứ 3 đích của Chu Thưởng
1403 ─ 1410
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong, năm thứ 7 hoăng.
Bảo An Điệu Thuận vương 保安悼順王
Chu Chí Đồng 朱志垌
Con đầu thứ của Chu Thượng Dục
1422 ─ 1436
Năm Vĩnh Lạc thứ 19 tập phong, năm Chính Thống nguyên niên hoăng.
Bảo An Trang Giản vương 保安莊簡王
Chu Công Luyện 朱公鍊
Con cả đích của Chu Chí Đồng
1447 ─ 1475
Năm Chính Thống thứ 11 tập phong, năm Thành Hóa thứ 11 hoăng.
Bảo An Vinh Mục vương 保安榮穆王
Chu Thành Hoàng 朱誠潢
Con thứ 3 đích của Chu Công Luyện
1478 ─ 1496
Năm Thành Hóa thứ 14 tập phong, năm Hoằng Trị thứ 8 hoăng.
Bảo An Trưởng tử 保安長子
Chu Bỉnh Di 朱秉彜
Con cả đích của Chu Thành Hoàng
Truy phong
Ban đầu phong là Trưởng tử, sau mất. Không con.
Bảo An Chiêu Hòa vương 保安昭和王
Chu Thành Lục 朱誠淥
Con thứ 7 của Chu Công Luyện[ 1]
1498 ─ 1502
Năm Hoằng Trị thứ 10 từ Trấn quốc Tướng quân tiến phong làm Bảo An vương , năm thứ 14 hoăng. Không con.
Bảo An Tĩnh Hòa vương 保安靖和王
Chu Thành Táo 朱誠漖
Con thứ 9 của Chu Công Luyện[ 1]
1508 ─ 1519
Năm Chính Đức thứ 3 từ Trấn quốc Tướng quân tiến phong làm Bảo An vương , năm thứ 14 hoăng.
Bảo An Cung Ý vương 保安恭懿王
Chu Bỉnh Sạn 朱秉棧
Con cả thứ của Chu Thành Táo
1527 ─ 1544
Năm Gia Tĩnh thứ 6 từ Trấn quốc Tướng quân tập phong, năm thứ 23 hoăng. [ 1] Do Vương phụ mạo phong nên không được tái tập, bị trừ.
Phụ Bảo An quốc Phụng tự tông thất 附保安國奉祀宗室[ 2]
Bảo An Phụng quốc Tướng quân 保安奉國將軍
Chu Duy Kiến 朱惟煡
Con của Chu Bỉnh Sạn
? - ?
Đời sau không rõ.
Phụ chú
Nước Hưng Bình (興平國)
Phiên vương nước Hưng Bình nhà Minh sửa
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 (1402 ) phong.
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Hưng Bình Cung Tĩnh vương 興平恭靖王
Chu Thượng Chu 朱尚烐
Con thứ tư của Chu Thưởng
1402 ─ 1449
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 phong, năm Chính Thống thứ 4 hoăng.
Hưng Bình Trang Huệ vương 興平莊惠王
Chu Chí Niết 朱志㙞
Con cả đích của Chu Thượng Chu
1452 ─ 1457
Năm Cảnh Thái thứ 3 tập phong, năm Thiên Thuận nguyên niên hoăng.
Hưng Bình An Hi vương 興平安僖王
Chu Công Thước 朱公鑠
Con đầu thứ của Chu Chí Niết
1458 ─ 1476
Năm Thiên Thuận thứ 2 tập phong, năm Thành Hóa thứ 12 hoăng. Không con, bị trừ.
Nước Vĩnh Thọ (永壽國)
Phiên vương nước Vĩnh Thọ nhà Minh sửa
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 (1402 )phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Vĩnh Thọ Hoài Giản vương 永壽懷簡王
Chu Thượng Hồng 朱尚灴
Con thứ năm của Chu Thưởng
1402 ─ 1420
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 phong, năm Vĩnh Lạc thứ 18 hoăng.
Vĩnh Thọ An Huệ vương 永壽安惠王
Chu Chí Thực 朱志埴
Con cả đích của Chu Thượng Hồng
1431 ─ 1470
Năm Tuyên Đức thứ 6 tập phong, năm Thành Hóa thứ 6 hoăng.
Vĩnh Thọ Khang Định vương 永壽康定王
Chu Công Diên 朱公鋋
Con cả đích của Chu Chí Thực
1472 ─ 1473
Năm Thành Hóa thứ 6 tập phong, năm thứ 9 hoăng.
Vĩnh Thọ Trang Hi vương 永壽莊僖王
Chu Thành Lâm 朱誠淋
Con đầu thứ của Chu Công Sàm
1476 ─ 1495
Năm Thành Hóa thứ 12 tiến phong làm Vĩnh Thọ vương , năm Hoằng Trị thứ 8 hoăng.
Vĩnh Thọ Cung Hòa vương 永壽恭和王
Chu Bỉnh Đảng 朱秉欓
Con đầu thứ của Chu Thành Lâm
1497 ─ 1538
Năm Hoằng Trị thứ 10 từ Trấn quốc Tướng quân tiến phong, năm Gia Tĩnh thứ 17 hoăng.
Con cả thứ Chu Duy Diệu (朱惟燿) mất trước, con thứ 6 Chu Duy Ức (朱惟燱) có mẹ họ Thiệu được phong làm Phi, nên được làm Đích tử mà lập. Con của Duy Diệu là Chu Hoài Thiện (朱懷墡) cũng cật lực tấu biện phản đối. Chú cháu tranh giành suốt 10 năm mà triều đình chẳng giải quyết được. Cuối cùng Tần vương Chu Hoài Quyển làm Thượng thư biện bạch cho Chu Hoài Thiện,nhưng Thiệu thị được tiến phong nên Hoài Quyển chẳng được xưng Đích, nhưng sau Hoài Thiện được phong Vĩnh Thọ vương .
Vĩnh Thọ Hoài Thuận vương 永壽懷順王
Chu Duy Diệu 朱惟燿
Con thứ nhất của Chu Bỉnh Đảng
Truy phong
Sơ phong Trấn quốc Tướng quân , năm Gia Tĩnh thứ 7 hoăng. Con là Hoài Thiện tập tước, truy thụy Hoài Thuận Vương (懷順王)。
Vĩnh Thọ Vinh Tĩnh vương 永壽榮靖王
Chu Hoài Thiện 朱懷墡
Con thứ nhất của Chu Duy Diệu
1549 ─ 1550
Năm Gia Tĩnh thứ 28 tập phong, năm thứ 29 hoăng.
Vĩnh Thọ Chiêu Hiến vương 永壽昭憲王
Chu Kính Dung 朱敬鏞
Con cả đích của Chu Hoài Thiện
1552 ─ trước 1605
Năm Gia Tĩnh thứ 31 tập phong.
Vĩnh Thọ Khang Dụ vương 永壽康裕王
Chu Nghị Huống 朱誼況
Con cả đích của Chu Kính Dung
1605 ─ 1614
Năm Vạn Lịch thứ 5 phong Trưởng tử , năm 33 tập phong, năm 42 hoăng.
Vĩnh Thọ vương 永壽王
Chu Tồn Chuyết 朱存𣑚
Con thứ nhất của Chu Nghị Huống
1617 ─1644
Năm Vạn Lịch thứ 27 phong làm Trưởng tôn , năm 33 phong làm Trưởng tử , năm 45 tập phong, năm Sùng Trinh thứ 17 bị Lý Tự Thành giết.
Vĩnh Thọ vương 永壽王
Chu Tồn Ngô 朱存梧
Con của Chu Nghị Huống
1649 ─ 1656
Năm Vĩnh Lịch thứ 3 tập phong, tháng giêng năm thứ 10 hoăng.
Nước An Định (安定國)
Phiên vương nước An Định nhà Minh
Tháng 9 năm Hồng Vũ thứ 35 (1402 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
An Định vương 安定王
Chu Thượng Hất 朱尚炌
Con thứ sáu của Chu Thưởng
1402 ─ 1418
Năm Hồng Vũ thứ 35 phong, năm Vĩnh Lạc thứ 16 bị phế làm thứ dân, phái thủ mộ phần Mẫn vương, bị trừ.
Nước Vị Nam (渭南國)
Phiên vương nước Vị Nam nhà Minh
Năm Vĩnh Lạc nguyên niên (1403 ) tháng 4 phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Vị Nam vương
渭南王
Chu Chí Quân 朱志均
Con thứ hai của Chu Thượng Bỉnh
1403 ─ 1424
Tháng 4 năm Vĩnh Lạc nguyên niên phong, năm thứ 22 kế tập làm Tần vương . Không có ai nối tước.
Nước Phú Bình (富平國)
Phiên vương nước Phú Bình nhà Minh
Năm Vĩnh Lạc thứ 20 (1422 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Phú Bình vương 富平王
Chu Chí Khế 朱志𡐤
Con thứ ba của Chu Thượng Bỉnh
1422 ─ 1428
Năm Vĩnh Lạc thứ 20 phong, năm Tuyên Đức thứ 3 kế tập Tần vương , tuyệt nước Phú Bình.
Nước Nghi Xuyên (宜川國)
Phiên vương nước Nghi Xuyên nhà Minh sửa
Năm Tuyên Đức nguyên niên (1426 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Nghi Xuyên Trang Tĩnh vương 宜川莊靖王
Chu Chí Bảo 朱志堢
Con thứ tư của Chu Thượng Bỉnh
1426 ─ 1448
Năm Tuyên Đức nguyên niên phong, năm Chính Thống thứ 13 hoăng.
Nghi Xuyên Vinh Thuận vương 宜川榮順王
Chu Công Uyển 朱公鋺
Con thứ nhất của Chu Chí Bảo
1451 ─ 1484
Năm Cảnh Thái thứ 2 tập phong, năm Thành Hóa thứ 20 tập phong.
Nghi Xuyên Khang Hi vương 宜川康僖王
Chu Thành Quán 朱誠灌
Con thứ nhất của Chu Công Uyển
1490 ─ 1496
Năm Hoằng Trị thứ 3 từ Trấn quốc Tướng quân tập phong, năm thứ 9 hoăng.
Nghi Xuyên Tư Dụ vương 宜川思裕王
Chu Bỉnh Ngâu 朱秉𣕃
Con cả đích của Chu Thành Quán
1500 ─ 1522
Năm Hoằng Trị thứ 13 tập phong, năm Gia Tĩnh nguyên niên hoăng. Không con, bị trừ.
Phụ Nghi Xuyên quốc tông lý 附宜川國宗理
Nghi Xuyên Phủ tông lí 宜川府宗理
Chu Bỉnh Điểu 朱秉樢
Con của Chu Thành ?
1525 - ?
Sơ phong Phụng quốc Tướng quân , năm Gia Tĩnh thứ 4 làm Nghi Xuyên quốc Phủ sự.[ 1]
Đời sau không rõ.
Phụ Nghi Xuyên quốc Phụng tự tông thất 附宜川國奉祀宗室
Nghi Xuyên Trấn quốc Trung úy 宜川鎮國中尉
Chu Duy Hỗ 朱惟熩
Con của Chu Bỉnh Điểu
1525 — ?
Năm Gia Tĩnh thứ 4 thừa tước Nghi Xuyên vương.[ 1]
Đời sau không rõ.
Nghi Xuyên quốc tục phong 宜川國續封
Nghi Xuyên vương 宜川王
Chu Kính Dao 朱敬鑃
Con của Chu Hoài ?
? ─1652
Tháng 7 năm Vạn Lịch thứ 6 hoăng.
Tài liệu tham khảo
Nước Lâm Đồng (臨潼國)
Phiên vương nước Lâm Đồng nhà Minh sửa
Năm Chính Thống thứ 7 (1426 ) phong。
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Lâm Đồng Huệ Giản vương 臨潼惠簡王
Chu Công Minh 朱公銘
Con thứ ba của Chu Chí Khế
1442 ─ 1474
Năm Chính Thống thứ 7 phong, năm Thành Hóa thứ 10 hoăng.
Lâm Đồng Hòa Hi vương 臨潼和僖王
Chu Thành Xán 朱誠澯
Con cả đích của Chu Công Minh
1477 ─ 1492
Năm Thành Hóa thứ 13 tập phong, năm Hoằng Trị thứ 5 hoăng.
Lâm Đồng vương 臨潼王
Chu Bỉnh Song 朱秉欆
Con thứ nhất của Chu Thành Xán
1495 ─ 1501
Tháng 11 năm Hoằng Trị thứ 8 tập phong, năm thứ 12 lên làm Tần vương , tuyệt tước Lâm Đồng vương.
Nước Cáp Dương (郃陽國)
Phiên vương Cáp Dương nhà Minh sửa
Năm Chính Thống năm thứ 7 (1426 ) phong.
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Cáp Dương Huệ Cung vương 郃陽惠恭王
Chu Công Thang 朱公鏜
Con thứ tư của Chu Chí Khế
1426 ─ 1471
Năm Chính Thống thứ 7 phong, năm Thành Hóa thứ 7 hoăng.
Cáp Dương Ôn Mục vương 郃陽溫穆王
Chu Thành Hoằng 朱誠泓
Con thứ nhất của Chu Công Thang
1473 ─ 1494
Năm Thành Hóa thứ 12 từ Trấn quốc Tướng quân tập phong, năm Hoằng Trị thứ 7 hoăng. Con Chu Bỉnh Nhu (朱秉柔) mất.
Cáp Dương Trấn quốc Tướng quân 郃陽鎮國將軍
Chu Thành Phần 朱誠汾[ 1]
Con thứ hai của Chu Công Thang[ 1]
Truy phong
Năm Hoằng Trị thứ 7 tiến tập, chưa nối chức đã mất.[ 1]
Cáp Dương Điệu An vương 郃陽悼安王
Chu Thành Quái 朱誠澮
Con thứ ba của Chu Công Thang [ 1]
1494
Năm Hoằng Trị thứ 7 tiến phong, ngay năm đó hoăng.
Cáp Dương An Hi vương 郃陽安僖王
Chu Bỉnh Hịch 朱秉檄
Con cả đích của Chu Thành Quái
1508
Năm Chính Đức thứ 3 từ Phụ quốc Tướng quân tập phong, ngay năm đó mất. Không con, bị trừ.
Phụ Cáp Dương quốc Phụng tự tông thất 附郃陽國奉祀宗室
Cáp Dương Phụ quốc Tướng quân 郃陽輔國將軍
Chu Bỉnh Quất 朱秉橘 [ 1]
Con của Chu Thành Quái
1509 ─ ?
Năm Chính Đức thứ 4 thừa tự Cáp Dương vương.[ 1]
Cáp Dương Phụ quốc Tướng quân 郃陽奉國將軍
Chu Duy Dập 朱惟熠[ 2]
Con của Chu Bỉnh Quất
? ─ 1585
Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương, năm Vạn Lịch thứ 13 hoăng.
Cáp Dương Trấn quốc Trung úy 郃陽鎮國中尉
Chu Hoài Nghiêu 朱懷墝[ 3]
Con của Chu Duy Dập
? - ?
Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương.[ 1]
Cáp Dương Phụ quốc Trung úy 郃陽輔國中尉
Chu Kính Phật 朱敬鉘[ 4]
Con của Chu Hoài Nghiêu
? ─ 1621
Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương, năm Thiên Khải nguyên niên hoăng.
Cáp Dương Phụng quốc Trung úy 郃陽奉國中尉
Chu Nghị Yết 朱誼𣹲[ 5]
Con của Chu Kính Phật
sau 1621 ─ ?
Không biết năm nào thừa tự Cáp Dương vương.
Đời sau không rõ.
Tài liệu tham khảo
^ a b c d e f g 《Minh thực lục 》
^ 《Minh Tần phiên Phụng Quốc tướng quân Hạc Sơn công mộ chí minh》
^ 《Tây An Minh đại Tần phiên Phụng Quốc Tướng quân Chu Bỉnh Quất gia tộc mộ》
^ 《Minh Tần phiên Cáp Dương Vương phụng tự Phụ Quốc trung úy Đông Cừ công phối nghi nhân Trương Thị hợp táng mộ chí minh》
^ 《Minh Tần phiên gia tộc phổ hệ cập mộ táng phân bố sơ thám》
Nước Khiên Dương (汧陽國)
Phiên vương nước Khiên Dương nhà Minh sửa
Năm Chính Thống thứ 11 (1430 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Khiên Dương Đoan Ý vương 汧陽端懿王
Chu Công Tăng 朱公鏳
Con thứ năm của Chu Chí Khế
1430 ─ 1495
Năm Chính Thống thứ 11 phong, năm Hoằng Trị thứ 8 hoăng.
Khiên Dương An Dụ vương 汧陽安裕王
Chu Thành Liệt 朱誠洌
Con cả đích của Chu Công Tăng
1497 ─ 1502
Năm Hoằng Trị thứ 10 tập phong, năm thứ 15 hoăng.
Khiên Dương Trang Tĩnh vương 汧陽莊靖王
Chu Bỉnh Trăn 朱秉榛
con thứ nhất của Chu Thành Liệt
1508 ─ 1554
Năm Chính Đức thứ 3 tập phong, năm Gia Tĩnh thứ 33 hoăng. Có hai con đều chết sớm, nước bị trừ.
Nước Trấn An (鎮安國)
Phiên vương nước Trấn An nhà Minh
Năm Thành Hóa thứ 4 (1468 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Trấn An vương 鎮安王
Chu Thành Vịnh 朱誠泳
Con thứ nhất của Chu Công Tích
1468 ─ 1488
Năm Thành Hóa thứ 4 phong, năm Hoằng Trị nguyên niên phong là Tần vương , nước Trấn An trừ.
Nước Long Đức (隆德國)
Phiên vương nước Long Đức nhà Minh
Năm Gia Tĩnh thứ 29 (1550 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Long Đức vương 隆德王
Chu Kính Dung 朱敬鎔
Con thứ nhất của Chu Hoài Thiện
1550 ─ 1569
Năm Gia Tĩnh thứ 29 phong, năm Long Khánh thứ 3 phong Tần vương , nước Long Đức trừ.
Nước Sùng Tín (崇信國)
Phiên vương nước Sùng Tín nhà Minh
Năm Vạn Lịch thứ 23 (1595 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Sùng Tín vương 崇信王
Chu Nghị Tập 朱誼𣴖
Con thứ nhất của Chu Kính Dung
1595 ─ 1650
Năm Vạn Lịch thứ 23 từ Phụng quốc Trung úy gia phong, tháng 2 năm Vĩnh Lịch thứ 4 hoăng.
Nước Tử Dương (紫陽國)
Phiên vương nước Tử Dương nhà Minh
Năm Vạn Lịch năm thứ 14 (1586 ) phong
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Tử Dương vương 紫陽王
Chu Nghị Hoán 朱誼漶
Con thứ 3 đích của Chu Kính Dung
1586 ─ 1587
Năm Vạn Lịch thứ 14 phong, năm thứ 15 tập tước Tần vương , nước cũ trừ.
Nước Mỗ (某國)
Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Trong niên hiệu Thiên Khải phong.
Xưng hiệu
國君姓名
關係
在位年數
註記
Mỗ vương 某王
Chu Tồn Cơ 朱存機[ 1]
Con thứ ba của Chu Nghị Hoán
? ─ 1629
Trong năm Thiên Khải phong Vương. [ 1] Năm Sùng Trinh thứ 2 phong là Tần Thế tử, nước cũ trừ.[ 2]
Tài liệu tham khảo
^ a b 《Minh thực lục 》
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ReferenceA
Nước Mỗ
Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Phong trong năm Thiên Khải.
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Mỗ vương 某王
Chu Tồn Cực 朱存極[ 1]
Con của Chu Nghị Hoán
? ─ 1641
Trong năm Thiên Khải phong Vương. [ 1] Năm Sùng Trinh thứ 14 phong Vương, nước cũ bị trừ.[ 2]
Tài liệu tham khảo
Nước Mỗ
Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Phong trong năm Thiên Khải。
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Mỗ vương 某王
Chu Tồn Bức 朱存楅[ 1]
Con của Chu Nghị Hoán
? - ?
Trong năm Thiên Khải phong Vương.[ 1]
Tài liệu tham khảo
Nước Mỗ
Phiên vương nước Mỗ nhà Minh
Phong trong niên hiệu Thiên Khải。
Xưng hiệu
Họ tên
Quan hệ
Năm tại vị
Ghi chú
Mỗ vương 某王
Chu Tồn Nghĩ 朱存檥[ 1]
Con của Chu Nghị Hoán
? - ?
Phong Vương trong năm Thiên Khải。[ 1]
Tài liệu tham khảo.