Danh sách kỷ lục và số liệu thống kê Chelsea F.C. Dưới đây là kỷ lục và số liệu thống kê của Chelsea Football Club .
Frank Lampard là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất lịch sử Chelsea
Ra sân
Kỷ lục cá nhân
Ra sân nhiều lần nhất – 795, Ron Harris (1961–1980)
Ra sân nhiều lần nhất tại giải quốc gia – 655, Ron Harris (1961–1980)
Ra sân nhiều lần nhất tại FA Cup – 64, Ron Harris (1961–1980)
Ra sân nhiều lần nhất tại League Cup – 48, John Hollins (1963–1975 và 1983–1984) và Ron Harris (1961–1980)
Ra sân nhiều lần nhất tại các giải của UEFA – 124, John Terry (1998–nay)
Ra sân liên tiếp nhiều nhất – 167, John Hollins , 14 tháng 8 năm 1971 – 25 tháng 9 năm 1974
Ra sân liên tiếp nhiều nhất tại giải quốc gia – 164, Frank Lampard , 13 tháng 10 năm 2001 – 26 tháng 12 năm 2005
Ra sân nhiều lần nhất trong một mùa giải – 64, Juan Mata , Oscar và Fernando Torres , 2012–13
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất – Frank Lampard , 103 khi đang thi đấu tại Chelsea (trong tổng số 106 trận), Anh
Cầu thủ đầu tiên của Chelsea đá cho Anh – George Hilsdon , 16 tháng 2 năm 1907
Cầu thủ đầu tiên của Chelsea đá cho Anh tại World Cup – Roy Bentley , World Cup 1950 , 25 tháng 6 năm 1950
Cầu thủ nước ngoài đầu tiên – Nils Middelboe (Đan Mạch ), 15 tháng 11 năm 1913
Cầu thủ trẻ nhất – Ian Hamilton , 16 tuổi 138 ngày, vs. Tottenham Hotspur , First Division , 18 tháng 3 năm 1967
Cầu thủ nhiều tuổi nhất – Mark Schwarzer , 41 tuổi 218 ngày, vs. Cardiff City , Premier League , 11 tháng 5 năm 2014
Dự bị đầu tiên - John Boyle , vào thay George Graham vs. Fulham , First Division , 28 tháng 8 năm 1965.
Ra sân nhiều nhất lịch sử
Các giải đấu chỉ tính các trận đấu chuyên nghiệp. Cầu thủ in đậm đang thi đấu cho Chelsea.
Tính tới 21 tháng 3 năm 2016
1 Khác bao gồm các trận: Charity/Community Shield , play-off Football League , Full Members Cup , UEFA Super Cup và Club World Cup .
Ghi bàn
Kỷ lục cá nhân
Ghi nhiều bàn thắng nhất – 211, Frank Lampard (2001–2014)
Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa – 43, Jimmy Greaves (First Division , 1960–61)
Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận – 6, George Hilsdon v. Worksop Town , Vòng 1 FA Cup , 11 tháng Giêng 1908
Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận chung kết – 3, David Speedie v. Manchester City , Chung kết Full Members Cup , 23 tháng 3 năm 1986
Ghi nhiều bàn thắng nhất tại giải quốc gia – 164, Bobby Tambling (1959–1970)
Ghi nhiều bàn thắng nhất tại giải quốc gia trong một mùa – 41, Jimmy Greaves , (First Division , 1960–61)
Nhiều lần là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất – 8, Roy Bentley
Ghi nhiều bàn thắng nhất tại giải quốc gia trong một trận:
5, George Hilsdon v. Glossop , Second Division , 1 tháng 9 năm 1906
5, Jimmy Greaves v. Wolverhampton Wanderers , First Division , 30 tháng 8 năm 1958
5, Jimmy Greaves v. Preston North End , First Division , 19 tháng 12 năm 1959
5, Jimmy Greaves v. West Bromwich Albion , First Division , 3 tháng 12 năm 1960
5, Bobby Tambling v. Aston Villa , First Division , 17 tháng 9 năm 1966
5, Gordon Durie v. Walsall , Second Division , 4 tháng 2 năm 1989
Ghi nhiều bàn thắng tại Premier League/First Division nhất – 147, Frank Lampard (2001–2014)
Ghi nhiều bàn thắng tại Premier League trong một mùa – 29, Didier Drogba , (2009–10 )
Ghi nhiều bàn thắng tại Premier League trong một trận:
4, Gianluca Vialli v. Barnsley , FA Premier League , 24 tháng 8 năm 1997
4, Jimmy Floyd Hasselbaink v. Coventry City , FA Premier League , 21 tháng 10 năm 2000
4, Frank Lampard v. Derby County , FA Premier League , 12 tháng 3 năm 2008
4, Frank Lampard v. Aston Villa , FA Premier League , 27 tháng 3 năm 2010
Ghi nhiều bàn thắng tại FA Cup – 26, Frank Lampard (2001–2014)
Ghi nhiều bàn thắng tại FA Cup trong một mùa – 8, Peter Osgood , (1969–70 )
Ghi nhiều bàn thắng tại FA Cup trong một trận: – 6, George Hilsdon v. Worksop Town , Vòng 1 FA Cup , 11 tháng Giêng 1908
Ghi nhiều bàn thắng tại Chung kết FA Cup nhất: – 4, Didier Drogba (2004–2015)
Ghi nhiều bàn thắng tại League Cup nhất – 25, Kerry Dixon (1983–92)
Ghi nhiều bàn thắng tại League Cup trong một mùa – 8, Kerry Dixon , (1984–85 )
Ghi nhiều bàn thắng tại League Cup trong một trận: – 4, Kerry Dixon v. Gillingham , Lượt đi Vòng 1 League Cup , 13 tháng 9 năm 1983
Ghi nhiều bàn thắng tại Chung kết League Cup nhất – 4, Didier Drogba (2004–)
Ghi nhiều bàn thắng tại Chung kết Cup nhất – 9, Didier Drogba (2004–)
Ghi nhiều bàn thắng tại châu Âu nhất – 36, Didier Drogba (2004–)
Ghi nhiều bàn thắng tại châu Âu trong một mùa – 9, Fernando Torres (UEFA Champions League và UEFA Europa League , 2012–13)
Ghi nhiều bàn thắng tại châu Âu trong một trận: – 5, Peter Osgood v. Jeunesse Hautcharage , Lượt về Vòng 1 UEFA Cup Winners' Cup , 29 tháng 9 năm 1971
Ghi nhiều hat-trick nhất – 13, Jimmy Greaves , (1957–1961)
Ghi nhiều bàn thắng quốc tế nhất – Didier Drogba , 46 khi thi đấu cho Chelsea (trong tổng số 65 bàn)
Cầu thủ ghi bàn nhiều tuổi nhất – Dick Spence , 38 tuổi 282 ngày v. Wolverhampton Wanderers , First Division , 26 tháng 4 năm 1947
Cầu thủ ghi bàn trẻ tuổi nhất – Ian Hamilton , 16 tuổi 138 ngày v. Tottenham Hotspur , First Division , 18 tháng 3 năm 1967
Cầu thủ ghi bàn nhanh nhất nhất – giây thứ 12, Keith Weller v. Middlesbrough , Football League Cup , 7 tháng 10 năm 1970
Ghi bàn nhiều nhất lịch sử
Các giải đấu chỉ tính các trận đấu chuyên nghiệp. Cầu thủ in đậm đang thi đấu cho Chelsea.
* dành toàn bộ sự nghiệp tại Chelsea.
1 Bao gồm Charity/Community Shield , play-off Football League và Full Members Cup .
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu giải quốc gia theo mùa giải
Đậm - chỉ cầu thủ vô địch quốc gia cùng Chelsea.
Kỷ lục câu lạc bộ
Khán giả
Sân nhà
Số khán giả
Đối thủ
Giải đấu
Ngày
100,000*
Dinamo Moskva
Giao hữu
13 tháng 11 năm 1945
82,905**
Arsenal
First Division
12 tháng 10 năm 1935
77,952
Swindon Town
Vòng 4 FA Cup
13 tháng 4 năm 1911
77,696
Blackpool
First Division
16 tháng 10 năm 1948
76,000
Tottenham Hotspur
First Division
16 tháng 10 năm 1920
75,952
Arsenal
First Division
9 tháng 10 năm 1937
75,043
Wolverhampton Wanderers
First Division
9 tháng 4 năm 1955
74,667
Arsenal
First Division
29 tháng 11 năm 1955
74,365
Birmingham City
Tứ kết FA Cup
4 tháng 3 năm 1931
72,614
Arsenal
First Division
3 tháng 4 năm 1953
Tất cả các trận đấu đều tại Stamford Bridge
* ước tính
** Cao thứ hai trong lịch sử các trận Football League. Mặc dù kỷ lục được tính khi thi đấu trên sân nhà của họ nhưng kỷ lục của Manchester United là 83260 lại diễn ra trên sân Maine Road, sân nhà của Manchester City.
Sân trung lập
Số khán giả
Đối thủ
Giải đấu
Sân
Ngày
105,826
Real Madrid
Giao hữu
Sân vận động Michigan
30 tháng 7 năm 2016
100,000
Leeds United
Chung kết FA Cup
Sân Wembley
11 tháng 4 năm 1970
100,000
Stoke City
Chung kết League Cup
Sân Wembley
4 tháng 3 năm 1972
100,000
Tottenham Hotspur
Chung kết FA Cup
Sân Wembley
20 tháng 5 năm 1967
90,000
Millwall
Chung kết War Cup miền Nam
Sân Wembley
7 tháng 4 năm 1945
89,826
Manchester United
Chung kết FA Cup
Sân Wembley
19 tháng 5 năm 2007
89,391
Everton
Chung kết FA Cup
Sân Wembley
30 tháng 5 năm 2009
89,294
Tottenham Hotspur
Chung kết League Cup
Sân Wembley
1 tháng 3 năm 2015
89,102
Liverpool
Chung kết FA Cup
Sân Wembley
5 tháng 5 năm 2012
88,335
Portsmouth
Chung kết FA Cup
Sân Wembley
15 tháng 5 năm 2010
Đầu tiên
Trận đấu đầu tiên – v. Stockport County , Second Division , 1 tháng 9 năm 1905 (thua 1–0).
Trận thắng đầu tiên – v. Liverpool , Giao hữu, 4 tháng 9 năm 1905 (thắng 4–0).
Cầu thủ ghi bàn đầu tiên – John Robertson , v. Blackpool , Second Division , 9 tháng 9 năm 1905 (thắng 1–0).
Trận đấu FA Cup đầu tiên – v. First Grenadier Guards, Vòng loại thứ nhất, 7 tháng 10 năm 1905 (thắng 6–1).
Trận đấu FA Cup đầu tiên (vòng đấu chính) – v. Lincoln City , Vòng 1, 12 tháng Giêng 1907 (hòa 2–2).
Trận đấu League Cup đầu tiên – v. Millwall , Vòng 1, 10 tháng 10 năm 1960 (thắng 7–1).
Trận đấu châu Âu đầu tiên – v. BK Frem , Fairs Cup , 30 tháng 9 năm 1958 (thắng 3–1).
Trận đấu Cup Winners' Cup đầu tiên – v. Aris Salonika , Vòng 1, 16 tháng 9 năm 1970 (hòa 1–1).
Trận đấu UEFA Champions League đầu tiên – v. Skonto Riga , Vòng loại thứ 3, 11 tháng 8 năm 1999 (thắng 3–0).
Trận đấu UEFA Champions League đầu tiên (vòng đấu chính) – v. Milan , Vòng bảng thứ nhất, 15 tháng 9 năm 1999 (hòa 0–0).
Đội vô địch FA Cup đầu tiên trên Sân vận động Wembley mới – v. Manchester United , Chung kết FA Cup , 19 tháng 5 năm 2007 (thắng 1–0 hp ) – cũng là đội cuối cùng vô địch trên sân cũ năm 2000 .
Cú đúp danh hiệu quốc nội đầu tiên – v. Portsmouth , Chung kết FA Cup , 15 tháng 5 năm 2010 (thắng 1–0) và vô địch Premier League với 86 điểm
100 bàn thắng League trong một mùa giải – Premier League 2009–10
Đội bóng đầu tiên của Anh giành quyền tham dự UEFA European Cup , vô địch Hạng Nhất 1954-55 (nhưng FA không cho phép Chelsea tham dự)
Đội bóng Luân Đôn đầu tiên vô địch UEFA Champions League – mùa 2011–12
Đội đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên bị loại từ vòng bảng – mùa 2012–13
Đội bóng Anh đầu tiên giành cả ba danh hiệu lớn của UEFA và là một trong bốn đội châu Âu làm được điều này
Đội đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên giành UEFA Cup/UEFA Europa League ở năm kế tiếp – mùa 2012–13
Đội bóng đầu tiên trong lịch sử châu Âu là đương kim vô địch của cả UEFA Champions League và UEFA Europa League cùng một thời điểm (vô địch UEFA Europa League 2013 ngày 15 tháng 5 năm 2013, và vẫn còn giữ chức vô địch UEFA Champions League 2012 tới 25 tháng 5 năm 2013)
Kết quả thi đấu
Thắng
Trận thắng kỷ lục – 13–0 v. Jeunesse Hautcharage , Lượt về Vòng 1 Cup Winners' Cup , 29 tháng 9 năm 1971
Kỷ lục thắng ở League và Premier League – 8–0 v. Wigan Athletic F.C. , Premier League , 9 tháng 5 năm 2010 và 8–0 v. Aston Villa F.C. , Premier League , 23 tháng 12 năm 2012
Kỷ lục thắng ở FA Cup – 9–1 v. Worksop Town , Vòng 1 , 11 tháng Giêng 1908
Kỷ lục thắng ở League Cup – 7–0 v. Doncaster Rovers , Round 3 , 16 tháng 11 năm 1960
Kỷ lục thắng ở châu Âu – 13–0 v. Jeunesse Hautcharage , Lượt về Vòng 1 Cup Winners' Cup , 29 tháng 9 năm 1971
Kỷ lục thắng ở Champions League (Sân nhà) – 6–0 v. NK Maribor , 21 tháng 10 năm 2014
Kỷ lục thắng ở Champions League (Sân khách) – 0–5 v. Galatasaray , 20 tháng 10 năm 1999 và 0-5 v FC Schalke 04 , 26 tháng 11 năm 2014
Chuỗi thắng ở giải quốc gia dài nhất: – 11, 25 tháng 4 năm 2009 – 20 tháng 9 năm 2009
Chuỗi không thắng ở giải quốc gia dài nhất – 21, 3 tháng 11 năm 1987 – 2 tháng 4 năm 1988
Thắng nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 29 trong 38 trận, FA Premier League , 2004–05 và 2005–06
'Thắng ít trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa' – 5 trong 42 trận, First Division , 1978–79 .
Hòa
Tỉ số hòa cao nhất – 5–5 v. West Ham United , First Division , 17 tháng 12 năm 1966
Hòa nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 18 trong 42 trận, First Division , 1922–23 .
Chuỗi hòa ở giải quốc gia dài nhất – 6, 20 tháng 8 năm 1969 – 13 tháng 9 năm 1969
Thua
Kỷ lục thua – 1–8 v. Wolverhampton Wanderers , First Division , 26 tháng 9 năm 1953
Kỷ lục thua ở League – 1–8 v. Wolverhampton Wanderers , First Division , 26 tháng 9 năm 1953
Kỷ lục thua ở FA Cup – 0–6 v. Sheffield Wednesday , Đá lại Vòng 2 , 5 tháng 2 năm 1913
Kỷ lục thua ở League Cup – 2–6 v. Stoke City , Đá lại Vòng 3 , 22 tháng 10 năm 1974
Kỷ lục thua ở châu Âu – 0–5 v. Barcelona , Đá lại Bán kết Fairs Cup , 25 tháng 5 năm 1966
Kỷ lục thua ở Champions League – 1–5 (sau hiệp phụ) v. Barcelona , Lượt về Tứ kết , 18 tháng 4 năm 2000
Chuỗi thua ở giải quốc gia dài nhất – 7, 1 tháng 11 năm 1952 – 20 tháng 12 năm 1952
Chuỗi bất bại dài nhất:
23, 23 tháng Giêng 2007 – 28 tháng 4 năm 2007
23, 4 tháng 4 năm 2009 – 23 tháng 9 năm 2009
23, 4 tháng 5 năm 2014 - 6 tháng 12 năm 2014
Chuỗi bắt bại dài nhất tại League – 40, 23 tháng 10 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2005
Chuỗi bắt bại dài nhất trên sân nhà tại FA Premier League – 86, 20 tháng 3 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008
Thua nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 27 trong 42 trận, First Division , 1978–79 .
Thua ít trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – một trong 38 trận, Premier League , 2004–05 .
Bàn thắng
Ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận – 13 v. Jeunesse Hautcharage , Lượt về Vòng 1 Cup Winners' Cup , 29 tháng 9 năm 1971.
Lọt lưới nhiều bàn nhất trong một trận – 8 v. Wolverhampton Wanderers , First Division , 26 tháng 9 năm 1953.
Ghi nhiều bàn tại League nhất trong một mùa – 103 trong 38 trận, Premier League , 2009–10
Ghi ít bàn tại League nhất trong một mùa – 31 trong 42 trận, First Division , 1923–24.
Lọt lưới nhiều bàn tại League nhất trong một mùa – 100 trong 42 trận, First Division , 1960–61.
Lọt lưới ít bàn tại League nhất trong một mùa – 15 trong 38 trận, FA Premier League , 2004–05 .
Lọt lưới ít bàn trên sân nhà tại League nhất trong một mùa – 6 trong 19 trận, Premier League , 2004–05
Lọt lưới ít bàn trên sân khách tại League nhất trong một mùa – 9 trong 19 trận, Premier League , 2004–05
Nhiều cầu thủ ghi bàn trong một trận nhất tại giải quốc gia – 7 v. Aston Villa F.C. , Premier League , 23 tháng 12 năm 2012.
Điểm
Kiếm được nhiều điểm nhất trong một mùa (3 cho một trận thắng) – 99 trong 46 trận, Second Division , 1988–89.
Kiếm được ít điểm nhất trong một mùa (3 cho một trận thắng) – 42 trong 42 trận, First Division , 1987–88.
Kiếm được nhiều điểm nhất trong một mùa (2 cho một trận thắng) – 57 trong 38 trận, Second Division , 1906–07.
Kiếm được ít điểm nhất trong một mùa (2 cho một trận thắng) – 20 trong 42 trận, First Division , 1978–79.
Giữ sạch lưới
Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa – 34 trong 59 trận, (2004–05)
Giữ sạch lưới ít nhất trong một mùa – 2 trong 47 trận, (1960–61)
Giữ sạch lưới nhiều nhất tại giải quốc gia trong một mùa – 25 trong 38 trận, Premier League , 2004–05
Giữ sạch lưới ít nhất tại giải quốc gia trong một mùa – một trong 42 trận, First Division , 1960–61
Chuỗi giữ sạch lưới liên tiếp trong một mùa – 10, 18 tháng 12 năm 2004 – 12 tháng 2 năm 2005
Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn – 220, Petr Čech (2004–2015)
Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn trong một mùa giải – 28, Petr Čech , (2004–05)
Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn tại Premier League trong một mùa giải – 24, Petr Čech , (2004–05 )
Chuỗi giữ sạch lưới liên tiếp dài nhất bởi một thủ môn – 9, William Foulke , (1905–06)
Giữ sạch lưới nhiều nhất tại Premier League – 162, Petr Čech (2004–2015)
Phạt đền
Kỷ lục Quốc gia/ châu Âu
Lọt lưới ít bàn nhất tại giải quốc gia trong một mùa – 15 in 38 trận, Premier League , 2004–05 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
Lọt lưới ít bàn nhất trên sân khách tại giải quốc gia trong một mùa – 9 in 19 trận, Premier League , 2004–05 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
Chuỗi giữ sạch lưới dài nhất tính từ khi bắt đầu mùa giải – 6, 14 tháng 8 năm 2005 – 17 tháng 9 năm 2005 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
Ghi nhiều bàn nhất trong một mùa Premier League – 103, Premier League , 2009–10 (Kỷ lục Premier League)
Giành nhiều điểm nhất trong một mùa Premier League – 95, Premier League , 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
Giành nhiều trận thắng nhất trong một mùa (38 games): - 29, Premier League , 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
Giành nhiều trận thắng trên sân khách nhất trong một mùa (19 games): - 15, Premier League , 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa: - 25, Premier League , 2004–05 (Kỷ lục Premier League)
Chuỗi bất bại trên sân nhà dài nhất ở giải quốc gia – 86, 20 tháng 3 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
Tổng tỉ số cao nhất sau hai lượt trận tại cúp châu Âu: – 21–0, v Jeunesse Hautcharage , Vòng 1 Cup Winners' Cup , 29 tháng 9 năm 1971 (Kỷ lục châu Âu)
Chuỗi thắng sân khách dài nhất tại giải quốc gia – 11, 5 tháng 4 năm 2008 – 22 tháng 12 năm 2008 (Kỷ lục giải VĐQG Anh)
Giành chức vô địch Premier League nhiều nhất trên cương vị Đội trưởng – 4, John Terry (cùng với Roy Keane )
Chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng mua cao nhất
Cập nhật 6 tháng 7 năm 2016.
Đậm đang thi đấu tại câu lạc bộ
Tên
Từ
Giá
Năm
Số trận
Số bàn
Số danh hiệu
1
Fernando Torres
Liverpool
£50,000,000
2011
172
45
3
2
Michy Batshuayi
Marseille
£33,200,000
2016
0
0
0
3
N'Golo Kanté
Leicester City
£32,000,000
2016
0
0
0
3
Diego Costa
Atlético Madrid
£32,000,000
2014
78
37
2
3
Eden Hazard
Lille
£32,000,000
2012
205
55
3
6
Andriy Shevchenko
Milan
£30,800,000
2006
77
22
3
7
Cesc Fàbregas
Barcelona
£27,000,000
2014
94
11
2
8
Willian
Anzhi Makhachkala
£25,500,000
2013
137
19
2
9
Oscar
Internacional
£25,000,000
2012
189
38
3
10
Michael Essien
Lyon
£24,400,000
2005
252
25
9
Giá chuyển nhượng bán cao nhất
Tên
Tới
Giá
Năm
Số trận
Số bàn
Số danh hiệu
1
David Luiz
Paris Saint-Germain
£50,000,000
2014
143
12
3
2
Juan Mata
Manchester United
£37,100,000
2014
135
33
3
3
Romelu Lukaku
Everton
£28,000,000
2014
15
0
1
4
Arjen Robben
Real Madrid
£24,000,000
2007
105
19
6
5
Ramires
Jiangsu Suning
£25,000,000
2016
246
37
5
6
André Schürrle
Wolfsburg
£22,000,000
2015
65
14
1
7
Kevin De Bruyne
Wolfsburg
£16,700,000
2014
9
0
0
8
Yuri Zhirkov
Anzhi Makhachkala
£13,200,000
2011
48
1
3
9
Daniel Sturridge
Liverpool
£12,000,000
2013
96
24
5
10
Tore André Flo
Rangers
£12,000,000
2000
163
50
5
11
Filipe Luís
Atlético Madrid
£11,100,000
2015
26
1
2
Quá trình thiết lập kỷ lục chuyển nhượng
Ngày
Cầu thủ
Mua từ
Giá
tháng 8 năm 1905
Bob McRoberts
Small Heath
£100
tháng 10 năm 1907
Fred Rouse
Everton
£900
tháng 10 năm 1919
Jack Cock
Huddersfield Town
£2,500
tháng 12 năm 1920
Tommy Meehan
Manchester United
£3,300
tháng 11 năm 1923
Anhòa Wilson
Middlesbrough
£6,500
tháng 5 năm 1930
Hughie Gallacher
Newcastle United
£10,000
tháng 11 năm 1945
Tommy Lawton
Everton
£14,000
tháng 11 năm 1950
Eric Parsons
West Ham United
£23,000
tháng 12 năm 1961
Graham Moore
Cardiff City
£35,000
tháng 4 năm 1962
Derek Kevan
West Bromwich Albion
£45,000
tháng 4 năm 1966
Charlie Cooke
Dundee
£72,000
tháng 10 năm 1966
Tony Hateley
Aston Villa
£100,000
tháng 9 năm 1971
Steve Kember
Crystal Palace
£170,000
tháng 7 năm 1974
David Hay
Celtic
£225,000
tháng 9 năm 1985
Mickey Hazard
Tottenham Hotspur
£300,000
tháng 5 năm 1986
Gordon Durie
Hibernian
£380,000
tháng 7 năm 1987
Tony Dorigo
Aston Villa
£475,000
tháng Giêng 1989
Dave Beasant
Newcastle United
£725,000
tháng 7 năm 1990
Dennis Wise
Wimbledon
£1,600,000
tháng 7 năm 1992
Robert Fleck
Norwich City
£2,100,000
tháng 5 năm 1993
Paul Furlong
Watford
£2,300,000
tháng 6 năm 1996
Frank Leboeuf
Strasbourg
£2,500,000
tháng 7 năm 1996
Roberto Di Matteo
Lazio
£4,900,000
tháng 8 năm 1997
Graeme Le Saux
Blackburn Rovers
£5,000,000
tháng 5 năm 1998
Pierluigi Casiraghi
Lazio
£5,400,000
tháng 7 năm 1999
Chris Sutton
Blackburn Rovers
£10,000,000
tháng 6 năm 2000
Jimmy Floyd Hasselbaink
Atlético Madrid
£15,000,000
tháng 7 năm 2003
Damien Duff
Blackburn Rovers
£17,000,000
tháng 7 năm 2004
Didier Drogba
Marseille
£24,000,000
tháng 8 năm 2005
Michael Essien
Lyon
£24,400,000
tháng 5 năm 2006
Andriy Shevchenko
Milan
£30,800,000
tháng Giêng 2011
Fernando Torres
Liverpool
£50,000,000
Tham khảo
Huấn luyện viên
Mùa giải
Mùa giải hiện tại
Các đội Lịch sử Sân nhà Các sân khác Danh hiệu Cầu thủ Kình địch Các trận nổi bật Cổ động viên Truyền thông Đĩa nhạc