Danh sách hoang mạc

Danh sách các hoang mạc được sắp xếp theo các khu vực của thế giới, và vị trí của nó.

Châu Á

Châu Mỹ

A-ri-dô-na ở Bắc Mỹ

Xếp theo diện tích

Dưới đây là danh sách các hoang mạc lớn nhất trên thế giới, xếp theo diện tích[2], bao gồm tất cả các hoang mạc có diện tích trên 50.000 km vuông (19.300 dặm vuông).:

Phân bố các hoang mạc lớn nhất trên thế giới
Xếp hạng Tên Loại khí hậu Hình ảnh Diện tích
(km²)
Diện tích
(sq mi)
Vị trí
1 Hoang mạc Nam cực Băng cực và lãnh nguyên 14.200.000 14.200.000 05.400.000 5.400.000 Châu Nam Cực
2 Hoang mạc Bắc Cực Băng cực và lãnh nguyên 13.900.000 13,900,000[3] 05.366.820 5.366.820 Đông Âu
Bắc Mĩ
Bắc Á
Bắc Âu
Alaska, Canada, Phần Lan, Greenland, Iceland, Jan Mayen, Na Uy, Nga, Svalbard, and Thụy Điển
3 Sa mạc Sahara Cận nhiệt đới 09.200.000 9.200.000+ 03.552.140 3.552.140+ Bắc Phi (Algérie, Tchad, Ai Cập, Eritrea, Libya, Mali, Mauritanie, Maroc, Niger, Sudan, TunisiaTây Sahara)
4 Úc vĩ đại Cận nhiệt đới 02.700.000 2,700,000 01.042.476 1,042,476 Úc and New Zealand Úc
5 Sa mạc Ả Rập Nóng 02.330.000 2.330.000[4] 00.899.618 899.618 Tây Á (Iraq, Jordan, Kuwait, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, UAEYemen)
6 Sa mạc Gobi Lạnh 01.295.000 1.295.000 00.500.002 500.002 Đông Á (Trung QuốcMông Cổ)
7 Hoang mạc Kalahari Nóng 00.900.000 900.000[5] 00.347.492 347.492 Nam Phi (Angola, Botswana, NamibiaNam Phi)
8 Sa mạc Patagonia Lạnh 00.673.000 670.000 00.260.000 260.000 Nam Mỹ (ArgentinaChile)
9 Hoang mạc Victoria Lớn Nóng 00.647.000 647.000[1] 00.250.000 250.000 Úc
10 Sa mạc Syria Nóng 00.520.000 520.000[1] 00.200.000 200.000 Tây Á (Iraq, JordanSyria)
11 Sa mạc Bồn Địa Lớn Lạnh 00.492.000 492.000[1] 00.190.000 190.000 Hoa Kỳ
12 Hoang mạc Chihuahua Nóng 00.450.000 450.000[1] 00.175.000 175.000 Bắc Mỹ (MéxicoHoa Kỳ)
13 Sa mạc Cát Lớn Nóng 00.400.000 400.000[1] 00.150.000 150.000 Úc
14 Hoang mạc Karakum Lạnh 00.350.000 350.000[1] 00.135.000 135.000 Turkmenistan
15 Cao nguyên Colorado Lạnh 00.337.000 337.000[1] 00.130.000 130.000 Hoa Kỳ
16 Hoang mạc Sonoran Nóng 00.310.000 310.000[1] 00.120.000 120.000 Bắc Mỹ (MéxicoHoa Kỳ)
17 Kyzyl Kum Lạnh 00.300.000 300.000[1] 00.115.000 115.000 Trung Á (Kazakhstan, TurkmenistanUzbekistan)
18 Sa mạc Taklamakan Lạnh 00.270.000 270.000 00.105.000 105.000 Trung Quốc
19 Sa mạc Thar Nóng 00.200.000 200.000[6] 00.077.000 77.000 Nam Á (Ấn ĐộPakistan)
20 Sa mạc Gibson Nóng 00.155.000 156.000[7] 00.060.000 60.000 Úc
21 Sa mạc Simpson Nóng 00.145.000 145.000[1] 00.056.000 56.000 Úc
22 Hoang mạc Atacama Mát ven biển 00.140.000 140.000[1] 00.054.000 54.000 Nam Mỹ (ChilePeru)
23 Hoang mạc Mojave Nóng 00.124.000 124.000[8][9] 00.048.000 48.000 Hoa Kỳ
24 Sa mạc Namib Mát ven biển 00.081.000 81.000[1] 00.031.000 31.000 Nam Phi (AngolaNamibia)
25 Dasht-e Kavir Nóng 00.077.000 77.000[10] 00.030.000 30.000 Iran
26 Dasht-e Lut Nóng 00.052.000 52,000[10] 00.020.000 20.000 Iran

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m “Largest desert in the world”. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “geology.com” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ “The World's Largest Deserts”. Geology.com. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên The World Factbook
  4. ^ “Arabian Desert”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2007.
  5. ^ Bass, Karen (ngày 1 tháng 2 năm 2009). “Nature's Great Events:The Okavango Delta, Kalahari Desert” (PDF). press.uchicago.edu. University of Chicago Press. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ Thar Desert - Britannica Online Encyclopedia
  7. ^ “Interesting facts about Western Australia”. landgate.wa.gov.au. Western Australian Land Information Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  8. ^ “Mapping Perennial Vegetation Cover in the Mojave Desert” (PDF). pubs.usgs.gov. USGS Western Geographic Science Center. ngày 1 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012.
  9. ^ “Recoverability and Vulnerability of Desert Ecosystems”. http://mojave.usgs.gov/. USGS. ngày 3 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2012. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  10. ^ a b John W. (ed.) Wright & Editors and reporters of The New York Times (2006). The New York Times Almanac (ấn bản thứ 2007). New York, New York: Penguin Books. tr. 456. ISBN 0-14-303820-6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “nyt” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác