Tên
|
Chân dung
|
Danh xưng chức vụ
|
Thời gian bổ nhiệm
|
Thời gian làm việc
|
Quân chủ
|
Francisco Pizarro Hầu tước xứ los Atavillos (1478 – 1541)
|
|
Thống đốc và Phó tướng Peru
|
26 tháng 7 năm 1529
|
16 tháng 11 năm 1533 – 26 tháng 6 năm 1541
|
Carlos I (1516 – 1556)
|
Diego de Almagro el Mozo (1522 – 1542)
|
|
Thống đốc Peru
|
Trên thực tế
|
26 tháng 6 năm 1541 – 16 tháng 9 năm 1542
|
Cristóbal Vaca de Castro (c. 1492 – 1566)
|
|
9 tháng 9 năm 1540
|
7 tháng 8 năm 1542 – 17 tháng 5 năm 1544
|
Blasco Núñez Vela (1495 – 1546)
|
|
Phó vương Peru
|
1 tháng 5 năm 1543
|
17 tháng 5 – 18 tháng 9 năm 1544
|
Diego Vázquez xứ Cepeda (1510 – c. 1550)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
18 tháng 9 năm 1544
|
18 tháng 9 – 28 tháng 10 năm 1544
|
Gonzalo Pizarro (c. 1510 – c. 1548)
|
|
Phó tướng và Chánh án xứ Peru
|
Trên thực tế
|
28 tháng 10 năm 1544 – 9 tháng 4 năm 1548[1]
|
Pedro de la Gasca (1493 – 1567)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
16 tháng 2 năm 1546
|
12 tháng 8 năm 1546 – 6 tháng 1 năm 1550
|
Andrés de Cianca (c. 1513 – 1553)
|
|
6 tháng 1 năm 1550
|
6 tháng 1 năm 1550 – 14 tháng 9 năm 1551
|
Antonio xứ Mendoza (1490/1493 – 1552)
|
|
Phó vương Peru
|
8 tháng 7 năm 1459
|
14 tháng 9 năm 1551 – 21 tháng 9 năm 1552
|
Andrés de Cianca (c. 1513 – 1553)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
21 tháng 9 năm 1552
|
21 tháng 9 năm 1552 – 11 tháng 4 năm 1553
|
Melchor Bravo xứ Saravia (c. 1512 – 1577)
|
|
11 tháng 4 năm 1553
|
11 tháng 4 năm 1553 – 29 tháng 6 năm 1556
|
Andrés Hurtado xứ Mendoza Hầu tước thứ 2 xứ Cañete (1510 – 1560/1561)
|
|
Phó vương Peru
|
10 tháng 5 năm 1555
|
29 tháng 6 năm 1556 – 17 tháng 4 năm 1560
|
Felipe II (1556 – 1598)
|
Diego López nhà Zúñiga và Velasco Hầu tước thứ 5 xứ Nieva (c. 1500 – 1564)
|
|
15 tháng 12 năm 1558
|
17 tháng 4 năm 1560 – 18 tháng 2 năm 1564
|
Hernando de Saavedra (c. 1520 – sau năm 1601)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
19 tháng 2 năm 1564
|
20 tháng 2 – 22 tháng 9 năm 1564
|
Lope García de Castro (1516 – 1576)
|
|
Thống đốc Peru
|
16 tháng 8 năm 1563
|
22 tháng 9 năm 1564 – 30 tháng 11 năm 1569
|
Francisco Álvarez de Toledo (1515 – 1582)
|
|
Phó vương Peru
|
30 tháng 11 năm 1568
|
30 tháng 11 năm 1569 – 15 tháng 5 năm 1581
|
Martín Enríquez de Almansa (1508/1511 – 1583)
|
|
26 tháng 5 năm 1580
|
15 tháng 5 năm 1581 – 9 tháng 3 năm 1583
|
Cristóbal Ramírez de Cartagena (1516 – 1576)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
9 tháng 3 năm 1583
|
9 tháng 3 năm 1583 – 11 tháng 11 năm 1585
|
Fernando Torres của Bồ Đào Nha Bá tước thứ nhất xứ Villardompardo (? – 1594)
|
|
Phó vương Peru
|
31 tháng 3 năm 1584
|
11 tháng 11 năm 1585 – 6 tháng 1 năm 1590
|
García Hurtado xứ Mendoza Hầu tước thứ 4 xứ Cañete (1535 – 1609)
|
|
30 tháng 8 năm 1588
|
6 tháng 1 năm 1590 – 24 tháng 6 năm 1596
|
Luis xứ Velasco và Castilla (1534 – 1617)
|
|
6 tháng 6 năm 1596
|
24 tháng 6 năm 1596 – 13 tháng 9 năm 1598
|
13 tháng 9 năm 1598 – 8 tháng 12 năm 1604
|
Felipe III (1598 – 1621)
|
Gaspar de Acevedo Velasco xứ Zúñiga Bá tước thứ 5 xứ Monterrey (1560 – 1606)
|
|
28 tháng 5 năm 1603
|
8 tháng 12 năm 1604 – 10 tháng 2 năm 1606
|
Diego Núñez de Avendaño (? – 1606)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
10 tháng 2 năm 1606
|
10 tháng 2 – 26 tháng 5 năm 1606
|
Juan Fernández de Boán (1549 – 1615)
|
|
26 tháng 5 năm 1606
|
26 tháng 5 năm 1606 – 21 tháng 12 năm 1607
|
Juan xứ Mendoza và Luza Hầu tước thứ 3 xứ Montesclaros (1571 – 1628)
|
|
Phó vương Peru
|
22 tháng 11 năm 1606
|
21 tháng 12 năm 1607 – 18 tháng 12 năm 1615
|
Francisco xứ Bojia và Aragon Vương tế xứ Esquilache (1581 – 1658)
|
|
19 tháng 7 năm 1614
|
18 tháng 12 năm 1615 – 31 tháng 3 năm 1621
|
31 tháng 3 năm 1621 – 31 tháng 12 năm 1621
|
Felipe IV (1521 – 1665)
|
Juan Jiménez de Montalvo (1561 – 1629)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
31 tháng 12 năm 1621
|
31 tháng 12 năm 1621 – 25 tháng 7 năm 1622
|
Diego Fernández xứ Córdoba Hầu tước thứ nhất xứ Guadalcázar (1578 – 1630)
|
|
Phó vương Peru
|
22 tháng 8 năm 1620
|
25 tháng 7 năm 1622 – 14 tháng 1 năm 1629
|
Luis Jerónimo Fernández xứ Cabrera và Bobadilla Bá tước thứ 4 xứ Chinchón (1589 – 1647)
|
|
11 tháng 2 năm 1628
|
14 tháng 1 năm 1629 – 18 tháng 12 năm 1639
|
Pedro Álvarez xứ Toledo và Leiva Hầu tước thứ nhất xứ Mancera (1585 – 1654)
|
|
24 tháng 10 năm 1638
|
18 tháng 12 năm 1639 – 20 tháng 9 năm 1648
|
García Sarmiento xứ Sotomayor Bá tước thứ hai xứ Salvatierra (? – 1659)
|
|
18 tháng 6 năm 1647
|
20 tháng 9 năm 1648 – 24 tháng 2 năm 1655
|
Luis Enríquez de Guzmán Bá tước thứ 9 xứ Alba de Liste (c. 1600 – 1667)
|
|
22 tháng 3 năm 1653
|
24 tháng 2 năm 1655 – 31 tháng 7 năm 1661
|
Diego xứ Benavides và la Cueva Bá tước thứ 8 xứ Santisteban (1607 – 1666)
|
|
5 tháng 8 năm 1659
|
31 tháng 7 năm 1661 – 17 tháng 9 năm 1665
|
17 tháng 9 năm 1665 – 17 tháng 3 năm 1666
|
Carlos II (1665 – 1700)
|
Bernardo de Iturrizarra (1608 – 1678)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
17 tháng 3 năm 1666
|
17 tháng 3 năm 1666 – 21 tháng 11 năm 1667
|
Pedro Antonio Fernández de Castro Bá tước thứ 10 xứ Lemos (1632 – 1672)
|
|
Phó vương Peru
|
21 tháng 11 năm 1666
|
21 tháng 11 năm 1667 – 6 tháng 12 năm 1672
|
Álvaro de Ibarra (1619 – 1675)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
6 tháng 12 năm 1672
|
6 tháng 12 năm 1672 – 15 tháng 8 năm 1674
|
Baltasar de la Cueva Henríquez Bá tước thứ 7 xứ Castellar (1627 – 1686)
|
|
Phó vương Peru
|
26 tháng 9 năm 1973
|
15 tháng 8 năm 1674 – 7 tháng 7 năm 1678
|
Melchor de Liñán y Cisneros Tổng giám mục xứ Lima (1629 – 1708)
|
|
26 tháng 2 năm 1678 (Tạm quyền)
|
7 tháng 7 năm 1678 – 2 tháng 11 năm 1681
|
Melchor de Navarra y Rocafull Công tước xứ Palata (1626 – 1691)
|
|
24 tháng 9 năm 1680
|
2 tháng 11 năm 1681 – 15 tháng 8 năm 1689
|
Melchor Portocarrero Lasso de la Vega Bá tước thứ 3 xứ Monclova (1636 – 1705)
|
|
3 tháng 5 năm 1688
|
15 tháng 8 năm 1689 – 1 tháng 11 năm 1700
|
1 tháng 11 năm 1700 – 22 tháng 9 năm 1705
|
Felipe V (1700 – 1724)
|
Juan Peñalosa y Benavides (1625 ? – 1709)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
22 tháng 9 năm 1705
|
22 tháng 9 năm 1705 – 7 tháng 7 năm 1707
|
Manuel xứ Oms và Santa Pau Hầu tước thứ nhất xứ Castelldosrius (1651 – 1710)
|
|
Phó vương Peru
|
31 tháng 12 năm 1704
|
7 tháng 7 năm 1707 – 25 tháng 4 năm 1710
|
Miguel Núñez de Sanabria (1625 ? – 1709)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
25 tháng 4 năm 1710
|
25 tháng 4 năm 1710 – 14 tháng 9 năm 1710
|
Diego Ladrón de Guevara Giám mục xứ Quito (1641 – 1718)
|
|
Phó vương Peru
|
14 tháng 9 năm 1710
|
14 tháng 9 năm 1710 – 2 tháng 3 năm 1716
|
Mateo de la Mata Ponce de León (1645 ? – 1720)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
2 tháng 3 năm 1716
|
2 tháng 3 – 15 tháng 8 năm 1716
|
Diego Morcillo Rubio de Auñón Tổng giám mục xứ Charcas (1641 – 1718)
|
|
Phó vương tạm quyền
|
3 tháng 11 nắm 1715
|
15 tháng 8 – 5 tháng 10 năm 1716
|
Carmine Nicolao Caracciolo Thân vương xứ Santo Buono (1651 – 1710)
|
|
Phó vương Peru
|
1715
|
5 tháng 10 năm 1716 – 26 tháng 1 năm 1720
|
Diego Morcillo Rubio de Auñón Tổng giám mục xứ Lima (1641 – 1718)
|
|
-
|
26 tháng 1 năm 1720 – 15 tháng 1 năm 1724
|
15 tháng 1 – 14 tháng 5 năm 1724
|
Luis I (1724)
|
José de Armendáriz Hầu tước thứ nhất xứ Castelfuerte (1670 – 1740)
|
|
1723
|
14 tháng 5 – 31 tháng 8 năm 1724
|
31 tháng 8 năm 1724 – 4 tháng 1 năm 1736
|
Felipe V (1724 – 1746)
|
José Antonio xứ Mendoza, Caamaño và Sotomayor Hầu tước thứ ba xứ Villagarcía (1667 – 1746)
|
|
1736
|
4 tháng 1 năm 1736 – 12 tháng 7 năm 1745
|
José Antonio Manso de Velasco Bá tước thứ nhất xứ Superunda (1688 – 1766)
|
|
24 tháng 12 năm 1744
|
12 tháng 7 năm 1745 – 9 tháng 7 năm 1746
|
9 tháng 7 năm 1746 – 10 tháng 8 năm 1759
|
Fernando VI (1746 – 1759)
|
10 tháng 8 năm 1759 – 12 tháng 10 năm 1761
|
Carlos III (1759 – 1788)
|
Manuel de Amat y Junyent (1704 – 1782)
|
|
1761
|
12 tháng 10 năm 1761 – 17 tháng 7 năm 1776
|
Manuel de Guirior Hầu tước thứ nhất xứ Guirior (1708 – 1788)
|
|
24 tháng 8 năm 1775
|
17 tháng 7 năm 1776 – 21 tháng 7 năm 1780
|
Agustín de Jáuregui y Aldecoa (1711 – 1784)
|
|
10 tháng 1 năm 1780
|
21 tháng 7 năm 1780 – 6 tháng 4 năm 1784
|
Teodoro de Croix Hiệp sĩ xứ Croix (1708 – 1788)
|
|
15 tháng 1 năm 1783
|
6 tháng 4 năm 1784 – 14 tháng 12 năm 1784
|
14 tháng 12 năm 1784 – 25 tháng 3 năm 1790
|
Carlos IV[2] (1788 – 1808)
|
Francisco Gil de Taboada (1733 – 1809)
|
|
10 tháng 1 năm 1790
|
25 tháng 3 năm 1790 – 6 tháng 6 năm 1796
|
Ambrosio O'Higgins Hầu tước xứ Osorno (1720 – 1801)
|
|
16 tháng 9 năm 1795
|
6 tháng 6 năm 1796 – 18 tháng 3 năm 1800
|
Manuel Arredondo y Pelegrín (1738 ? – 1822)
|
|
Trưởng Toà án Hoàng gia và Thống đốc tạm quyền xứ Peru
|
18 tháng 3 năm 1800
|
18 tháng 3 năm 1800 – 6 tháng 11 năm 1801
|
Gabriel xứ Avilés và Fierro Hầu tước thứ 4 xứ Avilés (1720 – 1801)
|
|
Phó vương Peru
|
14 tháng 7 năm 1800
|
6 tháng 11 năm 1801 – 26 tháng 7 năm 1806
|
José Fernando de Abascal y Sousa Hầu tước thứ nhất xứ Avilés (1743 – 1821)
|
|
10 tháng 11 năm 1804
|
26 tháng 7 năm 1806 – 19 tháng 3 năm 1808
|
19 tháng 3 năm 1808 – 7 tháng 7 năm 1816
|
Fernando VII (1808 – 1833)
|
Joaquín xứ Pezuela và Sánchez Hầu tước thứ nhất xứ Viluma (1761 – 1830)
|
|
14 tháng 10 năm 1815
|
7 tháng 7 năm 1816 – 29 tháng 1 năm 1821[3]
|
José de la Serna e Hinojosa Công tước thứ nhất xứ Andes (1770 – 1832)
|
|
29 tháng 1 năm 1821 (Chỉ định bởi quân phiến loạn Aznapuquo)
29 tháng 7 năm 1821 (Chính quyền trung ương xác nhận)
|
29 tháng 1 năm 1821 – 9 tháng 12 năm 1824[4][5]
|