Danh sách đĩa nhạc của Super Junior Danh sách đĩa nhạc của Super Junior Super Junior tại
LG Optimus Super Junior Fan meeting ở Chateau de Chine in
Kaohsiung ,
Đài Loan tháng 11 năm 2011.
(T-P: Leeteuk, Ryeowook, Eunhyuk, Donghae, Siwon, Kyuhyun, Sungmin, Yesung, Shindong)
Album phòng thu 13 Album trực tiếp 4 Album tổng hợp 7 Album video 3 Video âm nhạc 39 EP 3 Đĩa đơn 17 Album nhạc phim 24 Đĩa đơn với tư cách khách mời 11 Đĩa đơn đạt no.1 12
Đây là danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc Hàn Quốc Super Junior , được sản xuất và giám sát bởi SM Entertainment . Super Junior cũng có chia ra thành nhiều nhóm nhỏ hướng đến những thị trường khác nhau. Dù các nhóm nhỏ không giành được nhiều thành công vang dội về mặt thương mại như nhóm chính, nhưng họ cũng đã mang lại những khía cạnh khác để đánh giá. Ví dụ như Super Junior-T , đã tạo nên sức ảnh hưởng đối với giới trẻ với dòng nhạc trot vốn là thể loại nhạc truyền thống của Hàn Quốc,[ 1] hay Super Junior-M được coi là nhóm nhạc có sức ảnh hưởng lớn trong ngành công nghiệp âm nhạc Trung Quốc hiện nay.
Tính đến nay, nhóm đã phát hành 13 Album phòng thu , 6 Đĩa đơn (đều dưới dạng CD), và 4 DVD lưu diễn (Live album). Nhóm cũng đã tham gia phát hành tổng cộng 7 album hợp tác và album nhạc phim. Danh sách phát hành dưới đây là những bản phát hành chính thức bởi Super Junior, mặc dù nhóm cũng có những sản phẩm không được phát hành chính thức nữa, ví dụ như những bài hát chủ đề cho các chương trình phát thanh hay truyền hình.
Album thứ tư của nhóm, Bonamana là album bán được nhiều nhất năm 2010 với tổng cộng 200,193 bản được bán ra, và phiên bản repackaged đứng ở vị trí thứ 9 với 99,355 bản.[ 2] Vào ngày 12 tháng 4 năm 2012, Gaon Chart cũng thông báo rằng tính cho đến hết tháng 3 năm 2012 thì album phòng thu thứ năm của họ, Mr. Simple đã bán được tổng cộng 502,830 bản riêng tại Hàn Quốc, là nhóm đầu tiên đạt được thành tích nửa triệu bản trong vòng 4 năm trở lại đây,[ 3] là album thành công nhất trong sự nghiệp hoạt động âm nhạc của nhóm. Album thứ 6 Sexy, Free & Single chỉ sau 1 tháng phát hành đã trở thành album bán chạy nhất năm 2012 theo số liệu của Hanteochart.
Album
Danh sách dưới đây, bao gồm cả album ra mắt của nhóm (SuperJunior05 ) và đĩa đơn hợp tác với TVXQ (Show Me Your Love ) - cả hai đĩa này được phát hành dưới tên SuperJunior05 , và các bản thu khác được phát hành dưới tên Super Junior .
Album phòng thu
Album tiếng Hàn
Album tiếng Nhật
Đĩa đơn
Đĩa đơn tiếng Hàn
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số[ 37] [ 38]
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2005
Show Me Your Love
Album hợp tác với TVXQ
Phát hành: 15 tháng 12 năm 2005
Language: Tiếng Hàn
Định dạng: CD
–
–
1
8
–
67,000+[ 39] (Korean version)
2006
U
Phát hành: 9 tháng 6 năm 2006
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD , DVD
–
–
1
1
–
91,416+[ 40] (Korean version)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Đĩa đơn đặc biệt
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2008
U/Twins
Phiên bản Kỉ niệm tại Nhật Bản lần thứ nhất
Phát hành: 9 tháng 7 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật , Tiếng Hàn
Định dạng: CD, DVD
–
4
–
–
–
20,375+(Oricon chart)
Marry U (phiên bản Nhật)
Phát hành: 26 tháng 11 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, DVD
–
9
–
–
–
–
2012
Oppa, Oppa [ 41]
Sự kết hợp giữa Donghae & Eunhyuk
Phát hành: 4 tháng 4 năm 2012
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, CD+DVD
–
2
–
–
–
74,329+(Oricon chart) (Còn tiếp tục cập nhật)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Đĩa đơn tiếng Nhật
Năm
Thông tin
Vị trí cao nhất trên Oricon
Doanh số ra mắt
Tổng doanh số
Chứng nhận
Ngày
Tuần
Tháng
Năm
2011
美人 (BONAMANA)
1st Japanese Single
Phát hành: 8 tháng 6 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, CD+DVD
2
2
10
107
27,168 (Ngày) 59,262 (Tuần)
69,875+
–
Mr. Simple [ 42]
2nd Japanese Single
Phát hành: 7 tháng 12 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, CD+DVD
1
2
8
85
17,185 (Ngày) 88,873 (Tuần)
102,042+
2012
Opera
3rd Japanese Single
Phát hành: 9 tháng 5 năm 2012
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, CD+DVD
1
3
5
–
54,331 (Ngày) 159,789 (Tuần)
183,500+
Sexy, Free & Single [ 43]
4th Japanese Single
Phát hành: 22 tháng 8[ 44]
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, CD+DVD
1
2
6
–
63,813 (Daily) 109,821 (Weekly)
118,902+
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Album concert tại Hàn Quốc
Đĩa nhạc phim
Tên phim
Ngày phát hành
Ca khúc
Nghệ sĩ
Rainbow Romance OST
12 tháng 7 năm 2006
"Can It Be Love?" [HC] [KB]
Heechul, Kibum
H.I.T OST
4 tháng 4 năm 2007
Yesung, Sungmin, Donghae, Ryeowook
Yesung, Kibum, Sungmin, Donghae, Ryeowook, Kyuhyun
Attack on the Pin-Up Boys OST
26 tháng 7 năm 2007
1. "Wonder Boy"
5. "Are you ready?"[YS]
Thirty Thousand Miles In Search of My Son OST
22 tháng 11 năm 2007
"Our Love (Our Love)" (Drama Ver)
Super Junior
Single Dad In Love OST
Tháng 4, 2008
"Don't Cry"[SD]
Shindong song ca với Bongi
Tazza OST
30 tháng 9 năm 2008 (Nhạc số) 9 tháng 10 năm 2008
"Love Really Hurts"[YS]
Yesung
Xanadu OST
15 tháng 10 năm 2008
Kibum Heechul
Nhạc kịch Namhan Sansung OST
23 tháng 9 năm 2009
'"The Trap of North Gate"'[YS]
Yesung
Nhạc kịch The Royal OST
9 tháng 10 năm 2009
"I Akilla You" [SM]
Sungmin
Loving You a Thousand Times OST (Part 2)
30 tháng 10 năm 2009
"초별" (First Star)[HC]
Heechul
Pasta OST
4 tháng 1 năm 2010
"Listen... To You"[KH]
Kyuhyun
Cinderella's Sister OST
15 tháng 4 năm 2010
"It Has To Be You"[YS]
Yesung
Oh! My Lady OST (Part 3)
10 tháng 5 năm 2010
"Motnatjyo" (못났죠)[SW]
Siwon
Dream Come True OST
20 tháng 5 năm 2010
1. "Victory Korea"
2. "Victory Korea" (OST Ver.)
Super Junior
Baker King, Kim Tak Goo OST (Part 5)
5 tháng 8 năm 2010
"Hope Is A Dream That Doesn't Sleep"[KH]
Kyuhyun
HARU OST
8 tháng 10 năm 2010 (Digital) 18 tháng 11 năm 2010
"Angel"[SM] [EH] [DH] [RW] [KH]
Sungmin, Eunhyuk, Donghae, Ryeowook và Kyuhyun
Home Sweet Home OST (Part 3)
11 tháng 11 năm 2010
"Smile Again"[RW]
Ryeowook
President OST (Part 1)
15 tháng 12 năm 2010
"Biting My Lips"[SM] [RW] [KH]
Ryeowook và Kyuhyun
It's Okay, Daddy's Girl OST (Part 3)
22 tháng 12 năm 2010
"Just Like Now"[DH] [RW]
Donghae và Ryeowook
President OST (Part 2)
30 tháng 12 năm 2010
"Loving You"[YS]
Yesung và Luna của f(x)
Paradise Ranch OST (Part 2)
31 tháng 1 năm 2011
"Waiting For You"[YS]
Yesung
Spy Myung-wol OST (Part 3)
18 tháng 7 năm 2011
"If You Love More"[RW]
Ryeowook
Warrior Baek Dong-soo OST (Part 2)
18 tháng 7 năm 2011
"For One Day"[YS]
Yesung
Poseidon OST (Part 2)
10 tháng 10 năm 2011
"The Way to Break Up"[KH]
Kyuhyun
History of a Salaryman OST (Part 2)
3 tháng 1 năm 2012
"Bravo"[LT]
Leeteuk và Key của Shinee [ 45]
God of War OST (Part 1)
16 tháng 3 năm 2012
"Edge of Rain" ("인우") [KH]
Kyuhyun
I Need a Fairy OST (Part 2)
29 tháng 3 năm 2012
"Oh Wa"[SM]
Sungmin[ 46]
I Do, I Do OST (Part 1)
31 tháng 5 năm 2012
"She Over Flowers"[YS]
Yesung[ 47]
Ms Panda and Mr Hedgehog OST part 1
20 tháng 8 năm 2012
"Please Don’t"[DH]
Donghae[ 48]
To the Beautiful You OST (Part 3)
29 tháng 8 năm 2012
"To the beautiful You"[KH]
Kyuhyun cùng Tiffany [ 49]
* Các phim được in đậm là có sự diễn xuất của các thành viên Super Junior.
Các đĩa nhạc khác
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007
U Taiwan Limited EP
–
–
–
–
–
N/A
2008
1st PREMIUM EVENT in Japan
–
–
–
–
–
N/A
2011
Japan Limited Special Edition - Super Show 3
–
3
–
–
–
12,851+(Oricon chart)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Nhạc số
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007
Someone Special
–
–
–
–
–
–
2009
Happy Bubble
–
–
–
–
–
–
2009
S.E.O.U.L.
–
–
–
–
–
–
2010
Strong Heart
Hợp tác giữa Donghae và Chance của One Way
Phát hành: 21 tháng7, 2010
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: Nhạc số
–
–
–
–
–
–
2010
Tok Tok Tok
–
–
–
–
–
–
2010
Falling in Love with a Friend
Hợp tác giữa Ryeowook và Beige
Phát hành: 30 tháng 9 năm 2010
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: Nhạc số
–
–
–
–
–
–
2011
Please
–
–
–
–
–
–
2011
Grumbling
–
–
–
–
–
–
2011
Ice Cream
Hợp tác giữa Leeteuk , JOO
Phát hành: 16 tháng 5 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: Nhạc số
–
–
–
–
–
–
2011
Breakup Are So Like Me
Hợp tác giữa Heechul , Kim Jang Hoon
Phát hành: 26 tháng 9 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: Nhạc số
Format: Digital
–
–
–
–
–
–
-
2011
Dreams Come True
–
–
–
–
–
–
-
2011
Late Autumn
Hợp tác giữa Kyuhyun và Yoon Jongshin
Phát hành: 27 tháng 10 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: Nhạc số
–
–
–
–
–
–
-
2011
Oppa, Oppa
–
–
–
–
–
–
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Xuất hiện trong những album khác
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số [ 38]
Tên ca khúc
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007
One More Time, OK?
–
–
1
–
–
17,712+(Korean version)
10. "Just For One Day"[KH]
The 2nd Asia Tour Concert 'O' Live
Nghệ sĩ: TVXQ
Phát hành: 18 tháng 6 năm 2007
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: DVD
–
–
1
–
–
–
17. "Spokes Man"[DH]
2008
I WILL
1
–
12
–
8
280,000+(Chinese version)
1. "Intro (First Love)"[HG]
MIROTIC
Nghệ sĩ: TVXQ
Phát hành: 12 tháng 11 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD, DVD
–
–
1
1
1
580,488+(Korean version)
6. "Wish"[RW] [KH]
Sang Geun's Wish
Nghệ sĩ: nhiều nghệ sĩ
Phát hành: 23 tháng 12 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD
–
–
–
–
–
–
4. "Now We Go To Meet"[YS] [SM]
2009
Yoo Young Suk 20th Anniversary Special Album Part. 1
Nghệ sĩ: nhiều nghệ sĩ
Phát hành: 30 tháng 6 năm 2009
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD
–
–
–
–
–
–
1. "7 Years Of Love"[KH]
2010
Ca khúc chủ đề cho 2010 G-20 Seoul summit
Nghệ sĩ: Group of 20 (Các nghệ sĩ G20)
Phát hành: 15 tháng 10 năm 2010
"Let's Go"
Sungmin[ 50]
SM The Ballad Vol. 1 – 너무 그리워 (Miss You)
–
–
1
–
–
23,162+(Korean version)
1. "Miss You"[KH]
2. "Hot Times"[KH]
3. "Love Again"[KH]
2011
Cooperation Album Part. 1
Nghệ sĩ: nhiều nghệ sĩ
Phát hành: 15 tháng 7 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD
–
–
–
–
–
–
1. "I am Behind You"[YS]
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Album ảnh
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007
Boys in City - Kuala Lumpur
1st Photobook
Phát hành: tháng 1 năm 2007
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD
–
–
–
–
–
2008
Boys in City Season 2 - Tokyo
2nd Photobook
Phát hành: tháng 12 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: DVD, Paper copy
–
–
–
–
–
2009
Boys in City Season 3 - Hong Kong
3rd Photobook
Phát hành: tháng 4 năm 2010
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: DVD, Paper copy
–
–
–
–
–
2011
Super Show 3 - The 3rd Asia Tour Concert
1st Concert Photobook
Phát hành: tháng 7 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: paper copy
–
–
–
–
–
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Super Junior-K.R.Y
Danh sách dưới đây là những nhạc phẩm dưới tên Super Junior-K.R.Y , nhóm nhỏ chính thức đầu tiên của Super Junior. Được thành lập tháng 11 năm 2006, K.R.Y. gồm có các thành viên Kyuhyun , Ryeowook , và Yesung . Bộ ba này tập trung chủ yếu vào các ca khúc Ballad .
Album
Ngày phát hành
Đơn vị phát hành
Ca khúc
Hyena Original Soundtrack
3 tháng 11 năm 2006
SM Entertainment
1. "The Night Chicago Died"
3. "The One I Love"
5. "Smile"[KH]
Snow Flower Original Soundtrack
14 tháng 12 năm 2006
Seoul Records
"Stop Walking By"
Billy Jean Look At Me Original Soundtrack
24 tháng 1 năm 2007
SM Entertainment
"Just You"
Partner Original Soundtrack
23 tháng 6 năm 2009
"Dreaming Hero"
Bài hát chủ đề của Superstar K3 - Kênh Mnet[ 51]
15 tháng 4 năm 2011
CJ E&M
"Fly"
"Fly" (instrumental)
Yoon Il Sang 21st Anniversary 'I’m 21' Part 2
18 tháng 1 năm 2012
"Reminiscence"
To the Beautiful You OST
29 tháng 8 năm 2012
SM Entertainment
Ms Panda and Mr Hedgehog OST
11 tháng 9 năm 2012
Super Junior-T
Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-T ,phân nhóm chính thức thứ hai của Super Junior. Được thành lập tháng 2 năm 2007, SJ-T bao gồm các thành viên Leeteuk , Heechul , Kangin , Shindong , Sungmin và Eunhyuk . Nhóm nhỏ này tập trung chủ yếu vào thể loại nhạc Trot truyền thống của Hàn Quốc.
Đĩa đơn
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số[ 38]
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2007
"Rokkugo " ("로꾸거!!!")
1st single
Phát hành: 23 tháng 2 năm 2007
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD, DVD
–
–
1
1
–
45,998+(Korean version)
2008
"ROCK&GO " (cùng Moeyan)
2nd single
Phát hành: 5 tháng 11 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
Định dạng: CD, DVD
–
14
–
–
–
–
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Super Junior-M
Danh sách đĩa nhạc của Super Junior-M Album phòng thu 1 Video âm nhạc 5 EP 2
Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-M , phân nhóm chính thức thứ ba của Super Junior. Được thành lập ngày 8 tháng 4 năm 2008, SJ-M bao gồm các thành viên: Han Geng , Donghae , Siwon , Ryeowook , Kyuhyun , Eunhyuk , Sungmin và hai thành viên không thuộc Super Junior là Henry và Zhoumi . Phân nhóm này được coi là đại diện cho Super Junior tại thị trường Trung Quốc, chủ yếu hát những bài hát tiếng Hoa.
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2008
迷 (Me)
1
–
4
1
2
10,000+ (South Korea)
2009
Super Girl
1st mini album
Phát hành: tháng 9 năm 2009
Ngôn ngữ: Tiếng Quan Thoại .
Định dạng: CD
1
–
2
1
1
20,000+(Taiwan version)
2011
Perfection
2nd mini album
Phát hành: tháng 2 năm 2011
Ngôn ngữ: Tiếng Quan Thoại
Định dạng: CD
1
–
1
1
1
60,000+(Đài Loan) 35,000+(Hàn Quốc) 16,000+(Nhật Bản)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Super Junior-Happy
Những nhạc phẩm dưới đây được đề dưới tên Super Junior-Happy , phân nhóm chính thức thứ tư của Super Junior. Được thành lập tháng 6 năm 2008, SJ-Happy bao gồm các thành viên Leeteuk , Yesung , Kangin , Shindong , Sungmin , và Eunhyuk . Phân nhóm tập trung chủ yếu vào những bài hát vui vẻ mang phong cách teen pop và bubblegum pop .
Năm
Thông tin
Xếp hạng a
Doanh số
TQ
NB
HQ
TL
ĐL
2008
Cooking? Cooking!
1st mini album
Phát hành: 5 tháng 6 năm 2008
Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
Định dạng: CD
–
–
1
1
1
24,531+(Korean version)
"—" có nghĩa là không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.
Music videos
Album hợp tác
SMTown
SM Town là tên mà SM Entertainment đặt cho những dự án kết hợp nghệ sĩ của công ty cho những album phát hành vào kỳ nghỉ đông và hè. SM Town bao gồm các nghệ sĩ thuộc quyền quản lý của SM Entertainment.
Tên album
Ngày phát hành
Ngôn ngữ
Công ty
Tên ca khúc
2006 Summer SMTown
20 tháng 6 năm 2006
Tiếng Hàn
SM Entertainment
1. "Full Sun (Red Sun)" - SM Town
3. "Dancing Out"
10. "Smile!"
2006 Winter SMTown - Snow Dream
12 tháng 12 năm 2006
Tiếng Hàn
SM Entertainment
2007 Summer SMTown - Fragile
5 tháng 7 năm 2007
Tiếng Hàn
SM Entertainment
2007 Winter SMTown - Only Love
7 tháng 12 năm 2007
Tiếng Hàn
SM Entertainment
1. "Only Love" - SM Town
4. "First Snow"
2009 Summer SMTown – We Are Shining
14 tháng 8 năm 2009
Tiếng Hàn
SM Entertainment
2011 Winter SMTown – The Warmest Gift
13 tháng 12 năm 2011
Tiếng Anh
SM Entertainment
Những nhạc phẩm khác
Tựa đề
Ngày phát hành
Ngôn ngữ
Công ty
Sweet memories with Super Junior
12 tháng 3 năm 2008
Tiếng Nhật
SM Entertainment
Heart 2 heart with Super Junior
13 tháng 3 năm 2008
Tiếng Anh
SM Entertainment
Chú thích
Tham khảo
^ Lee Yong-sung "Young trot music stars bridge generation gap" Lưu trữ 2021-02-01 tại Wayback Machine Korea Herald . ngày 16 tháng 3 năm 2007. Truy cập 2012-04-03
^ "Super Junior's 4th Album Ranked Top-Seller of 2010" Chosun Ilbo . ngày 8 tháng 2 năm 2011. Truy cập 2011-11-17
^ Park, Hyun Min "Super Junior Records Half-Million in Sales" Lưu trữ 2012-04-16 tại Wayback Machine Mnet News . ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
^ “Super Junior on Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart . Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020 .
^ *Twins “2005.12월 - 가요 음반 판매량” . Recording Industry Association Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020 .
Don't Don “2007. 9 월 - 가요음반 판매량” . Recording Industry Association Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020 .
^ “Album chart navigation page of final archive of RIAK website” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015 .
^ Super Junior アルバム売上ランキング . Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020 .
^ *Devil : “Japan Hot Albums 2015/07/27 付け” . Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020 .
^ *Don't Don : “Week October 19 — ngày 25 tháng 10 năm 2007” . G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020 .
^ Tên không phù hợp WLP “Super Junior discography” . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020 .
^ Tên không phù hợp TLN “Super Junior discography” . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020 .
^ *“2005 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018 .
^ *2008년 8월 가요음반 판매량 . MIAK (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012 .
^ “Korea launches integrated K-pop music chart "GAON" ” . Asian Economy Daily . ngày 23 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020 .
^ *Kim Hyeong-woo (ngày 8 tháng 12 năm 2009). “Fantastic Super Junior crowned with top selling album this year” . Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018 .
^ *“2010년 Album Chart” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018 .
^ *“2011년 Album Chart” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015 .
^ a b “Super Junior Return to Top 10 of World Albums Chart With 'Time_Slip' ” . Billboard. ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019 .
^ *“2012년 Album Chart” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015 .
^ *“2014년 Album Chart” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015 .
^ *“2017년 Album Chart” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018 .
^ “2017 Oricon Chart - November Week 1” . Oricon Style . Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017 .
^ “Super Junior Play Sales on Xiami” . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021 .
^ *“2019년 Album Chart” . Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020 .
^ 週間 CDアルバムランキング 2019年10月28日付 [Weekly CD Album Ranking on ngày 28 tháng 10 năm 2019] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019 .
^ *“QQ Music:Time_slip album” (bằng tiếng Trung). QQ Music . Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020 .
^ “Gaon Certification” . Gaon . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ 2021년 3월 Album Chart [March 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021 .
^ “オリコン週間 アルバムランキング 年月日~年月日 31~40位” (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021 .
^ *“QQ Music:The Renaissance” (bằng tiếng Trung). QQ Music . Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021 .
^ “Gaon Certification” . Gaon . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021 .
^ “Super Junior on Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart . Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020 .
^ Super Junior アルバム売上ランキング . Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020 .
^ * Don't Don : “Week October 19 — ngày 25 tháng 10 năm 2007” . G-Music (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020 .
^ * “2013년 Album Chart 국외 (Overseas)” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018 .
^ Click the drop down link to 2013年 7月 2013年 ミリオン以上 認定作品一覧 . Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020 .
^ [1] Retrieved ngày 11 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ 2009-05-02 tại Wayback Machine
^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MIAK2
^ “Internet Archive Wayback Machine” . Web.archive.org. ngày 18 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012 . Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ “Internet Archive Wayback Machine” . Web.archive.org. ngày 2 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012 . Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ Ho, Stewart "Super Junior Wants to Sing ′Opera′ in Japan" Lưu trữ 2012-07-24 tại Archive.today Mnet News . ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-03-21
^ Kim, JiYeon "Super Junior Holds Dome Concert and Tops Oricon" CJ E&M enews World . ngày 12 tháng 12 năm 2011. Truy cập 2012-04-02
^ Suk, Monica (ngày 29 tháng 6 năm 2012). “Super Junior says: finished shooting Japanese version of music video and tracks for Sexy, Free & Single ” . 10 Asia . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ Yun, Seong Yeol (ngày 17 tháng 7 năm 2012). “Super Junior releases Japanese version of Sexy, Free & Single” . Star News . Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012 .
^ "Salaryman Chohanji OST Part 2" Lưu trữ 2012-05-26 tại Wayback Machine Mnet . ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập 2012-04-13
^ Ho, Stewart "Super Junior’s Sungmin Releases First Solo Track for We Need a Fairy " CJ E&M enewsWorld . ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-03-29
^ Ho, Stewart (ngày 30 tháng 5 năm 2012). “Super Junior's Yesung to Sing for 'I Do I Do' OST” . enewsWorld . CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012 .
^ Ho, Stewart (ngày 21 tháng 8 năm 2012). “Super Junior's Donghae Sings and Raps for 'Ms. Panda and Mr. Porcupine' OST” . enewsWorld . CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012 .
^ Hong, Lucia (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “SM Entertainment artists sing for soundtrack to For You in Full Blossoms ” . 10 Asia . Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012 .
^ Hong, Lucia (ngày 12 tháng 10 năm 2010). “K-pops idols come together for G20 Seoul Summit song” . 10 Asia . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ Hong, Lucia "Super Junior K.R.Y. to release theme song for Mnet show this week" 10Asia . ngày 14 tháng 4 năm 2011. Truy cập 2012-03-30
Nhóm nhỏ Album phòng thu
Album đĩa đơn Đĩa mở rộng
Phim tham gia
Lưu diễn
Super Junior Super Junior-KRY SM Town Họp mặt người hâm mộ
Bài viết liên quan
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng