Danh sách đĩa nhạc của Kesha Album phòng thu 2 Album tổng hợp 1 Video âm nhạc 13 EP 1 Đĩa đơn 6
Ke$ha là một nữ ca sĩ nhạc pop, nhạc rap người Mỹ, cô còn là một nhạc sĩ tài ba. Danh sách đĩa nhạc của cô bao gồm 1 album phòng thu , 1 album remix (phối khí), 1 đĩa mở rộng và 6 đĩa đơn . Ở tuổi mười tám, Ke$ha bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình bằng việc ký hợp đồng với hãng thu âm của Dr. Luke .[ 1] Lúc đầu, cô chỉ tham gia hát bè và viết ca khúc cho các ca sĩ khác trong thời gian hoàn thành album phòng thu đầu tay. Và cuối cùng, vào đầu năm 2009 cô đã tạo nên dước đột phá của mình với đĩa đơn hợp tác với Flo Rida , "Right Round ", đạt vị trí thứ 1 ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Album
Album phòng thu
Album phối khí
Đĩa mở rộng
Đĩa đơn
Đĩa đơn
Đĩa đơn hợp tác
Đĩa đơn quảng bá
Các bài hát khác
Các xuất hiện khác
Video âm nhạc
Tham khảo
^ Werde, Bill (ngày 19 tháng 2 năm 2010). “Kesha: The Billboard Cover Story” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010 .
^ a b c “Ke$ha Album & Song Chart History: Billboard 200” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c d “Discography Ke$ha” . australian-charts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c “Discographie Ke$ha” . austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn ở Canada:
^ “Discographie Ke$ha” . lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Chartverfolgung / Ke$ha / Longplay” . musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c “Discography Ke$ha” . irish-charts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c “Discography Ke$ha” . charts.org.nz . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b c “Ke$ha (Charts)” (select "Charts" tab) . swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Ke$ha” (select "Albums" tab) . Official Charts Company . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ Maloy, Sarah; DelliCarpini Jr., Gregory (ngày 2 tháng 5 năm 2012). “Ke$ha Wants Collabs With Bieber & Keith Richards, Goes Americana for V Mag Cover” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ Copsey, Robert (ngày 14 tháng 3 năm 2012). “Ke$ha making "c**k pop" music on new album” . Digital Spy . Hachette Filipacchi UK . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Gold & Platinum: Ke$ha” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b “Gold-/Platin-Datenbank: Ke$ha” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b “Chứng nhận Áo – Ke$ha” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “2010 Certification Awards – Gold” . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b “Gold and Platinum Search (Ke$ha)” . Music Canada . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Latest Gold / Platinum Albums” . RadioScope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Certifications Albums Or – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ Grein, Paul (ngày 12 tháng 12 năm 2012). “Week Ending Dec. 9, 2012. Albums: Swift's Birthday Present” . Yahoo! Music . Yahoo! . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Ke$ha Album & Song Chart History: Dance/Electronic Albums” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các album ở Japan:
I Am the Dance Commander + I Command You to Dance: The Remix Album : “アニマル+カニバル リミックス・アルバム” (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
Cannibal : “カニバル” (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Ke$ha's Music Store” . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Ke$ha Album & Song Chart History: Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b “Ke$ha Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Chartverfolgung / Ke$ha / Single” . musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b “Top 40-artiest: Ke$ha” (select individual songs for chart information) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 . Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn ở Anh:
^ a b c d e “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” . Australian Recording Industry Association. ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011 .
^ a b c d e f “Latest Gold / Platinum Singles” . RadioScope. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011 .
^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” . Australian Recording Industry Association . ngày 31 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011 .
^ “RIAA Charts - Certifications - 2013 Singles (Die Young)” . RIAA . [liên kết hỏng ]
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart: ngày 31 tháng 12 năm 2012” . Recording Industry Association of New Zealand . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013 .
^ “C'Mon” .
^ “ARIA Singles Chart – 18/02/2013” . Australian Recording Industry Association . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013 .
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn hợp tác ở Mỹ:
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất của các đĩa đơn hợp tác ở Canada:
^ “Ke$ha (Single)” . charts.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Gold & Platinum: Flo Rida” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank: Flo Rida” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Ke$ha)” . swisscharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Gold and Platinum Search (Flo Rida)” . Music Canada . Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ “Latest Gold / Platinum Singles” . RadioScope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011 .
^ “Gold & Platinum” . Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010 .
^ Zywietz, Tobias. “Chart Log UK: Alex K – Kyuss” . Zobbel.de . Tobias Zywietz. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012 .
^ Paris Hilton (2006). Paris . Warner Bros. Records .
^ The Veronicas (2007). Hook Me Up . Sire Records .
^ Britney Spears (2008). Circus . Jive Records .
^ Flo Rida (2009). R.O.O.T.S. Atlantic Records .
^ Miley Cyrus (2009). The Time of Our Lives . Hollywood Records .
^ Pitbull (2009). Rebelution . Ultra Records /J Records .
^ Miranda Cosgrove (2010). Sparks Fly . Columbia Records .
^ Charlee (2010). Boy Like You (single). Polydor Records .
^ Britney Spears (2011). Till the World Ends (single). Jive Records.
^ Alice Cooper (2011). Welcome 2 My Nightmare . Bigger Picture Music Group .
^ a b c Dirt Nasty (2011). Nasty As I Wanna Be . Bigger Picture Music Group .
^ Browne, David (ngày 27 tháng 10 năm 2011). “All-Star Tackle Dylan for Amnesty International”. Rolling Stone . 1142 : 20.
^ Fitzmaurice, Larry (ngày 5 tháng 4 năm 2012). “Wayne Coyne Talks New Flaming Lips Album, Working With Ke$ha and Coldplay, Blood” . Pitchfork Media . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012 .
^ “Kesha – "Tik Tok" ” . MTV Networks . (MTV ). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009 .
^ “Kesha – "Blah Blah Blah" ” . MTV Networks . (MTV ). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010 .
^ “Taio Cruz's Dirty Picture by Alex Herron” . Promo News. ngày 23 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010 .
^ Gottlieb, Steven. “BOOKED: Kesha – Honey, dir” . Video Static. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2010 .
^ Lamb, Bill (ngày 2 tháng 4 năm 2010). “3OH!3 Interview With Nathaniel Motte” . About.com . The New York Times Company . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010 .
^ “Kesha – Take It Off Video Shoot and Directors” . Video Static. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010 .
^ “Kesha's Backstabber vide leaks” . Pop Crush. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011 .
^ Goldner, Jonathan (ngày 22 tháng 11 năm 2010). “Kesha's 'We R Who We R' Video: Check Out An On-Set Photo!" ” . MTV Networks . (MTV ). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010 .
^ Kesha (2010). Animal + Cannibal . RCA Records .
^ Gottlieb, Steven (ngày 3 tháng 2 năm 2011). “SHOT: Kesha – Chris Marrs Piliero, dir” . Video Static. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011 .
^ Gottlieb, Steven (ngày 31 tháng 1 năm 2011). “WATCH IT: Ke$ha "Sleazy Remix 2.0" (Nicholaus Goossen, dir.)” . Video Static. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012 .
Liên kết ngoài
Album phòng thu Album tuyển tập Đĩa mở rộng Tour lưu diễn Truyền hình Tiểu sử Bài viết liên quan