Chim voi là tên gọi chỉ các loài chim trong họ Aepyornithidae và là những loài đặc hữu của Mã đảo, chúng là loài đã tuyệt chủng cách đây 200 năm. Loài chim này cao khoảng 10 feet (3m), nặng 1100 pound (500 kg). Đây cũng là loài chim có quả trứng to nhất trên thế giới (nhưng loài này đã tuyệt chủng), xếp thứ 2 là chim đà điểu.
“One minute world news”. BBC News. ngày 25 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2009.
Presenter: David Attenborough; Director: Sally Thomson; Producer: Sally Thomson; Executive Producer: Michael Gunton (ngày 2 tháng 3 năm 2011). “BBC-2 Presents: Attenborough and the Giant Egg”. BBC. BBC Two. Chú thích có các tham số trống không rõ: |began=, |city=, |transcripturl=, và |ended= (trợ giúp); |series= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Cooper, A.; Lalueza-Fox, C.; Anderson, S.; Rambaut, A.; Austin, J.; Ward, R. (ngày 8 tháng 2 năm 2001). “Complete Mitochondrial Genome Sequences of Two Extinct Moas Clarify Ratite Evolution”. Nature. 409 (6821): 704–707. doi:10.1038/35055536. PMID11217857.
Davies, S. J. J. F. (2003). “Elephant birds”. Trong Hutchins, Michael (biên tập). Grzimek's Animal Life Encyclopedia. 8 Birds I Tinamous and Ratites to Hoatzins (ấn bản thứ 2). Farmington Hills, MI: Gale Group. tr. 103–104. ISBN0-7876-5784-0.
Dransfield, John; Beentje, Henk (1995). The Palms of Madagascar. Kew, Victoria, Australia: Royal Botanic Gardens. ISBN0-947643-82-6. Chú thích có tham số trống không rõ: |separator= (trợ giúp)
Rakotozafy, L. M. A. (1997). “Subfossil birds from coastal sites in western and southwestern Madagascar”. Trong Goodman, S. M.; Patterson, B. D. (biên tập). Natural Change and Human Impact in Madagascar. Washington, DC: Smithsonian Institution Press. tr. 257–279. ISBN1-56098-683-2. Chú thích có các tham số trống không rõ: |separator= và |last1goodman= (trợ giúp); |first1= thiếu |last1= (trợ giúp)
Hawkins, A. F. A.; Goodman, S. M. (2003). Goodman, S. M.; Benstead, J. P. (biên tập). The Natural History of Madagascar. University of Chicago Press. tr. 1026–1029. ISBN0-226-30307-1. Chú thích có tham số trống không rõ: |separator= (trợ giúp)
Hay, W. W.; DeConto, R. M.; Wold, C. N.; Wilson, K. M.; Voigt, S. (1999). “Alternative global Cretaceous paleogeography”. Trong Barrera, E.; Johnson, C. C. (biên tập). Evolution of the Cretaceous Ocean Climate System. Boulder, CO: Geological Society of America. tr. 1–47. ISBN0-8137-2332-9. Chú thích có tham số trống không rõ: |separator= (trợ giúp)
LePage, Dennis (2008). “Aepyornithidae”. Avibase, the World Bird Database. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2009.
MacPhee, R. D. E.; Marx, P. A. (1997). “The 40,000 year plague: humans, hyperdisease, and first-contact extinctions”. Trong Goodman, S. M.; Patterson, B. D. (biên tập). Natural Change and Human Impact in Madagascar. Washington DC: Smithsonian Institution Press. tr. 169–217. Chú thích có tham số trống không rõ: |separator= (trợ giúp)
Megiser, H. (1623). Warhafftige... so wol Historische als Chorographische Beschreibung der... Insul Madagascar, sonsten S. Laurentii genandt (etc.). Leipzig: Groß. Chú thích có tham số trống không rõ: |separator= (trợ giúp)
Mlíkovsky, J. (2003). “Eggs of extinct aepyornithids (Aves: Aepyornithidae) of Madagascar: size and taxonomic identity”. Sylvia. 39: 133–138.
Pearson, Mike Parker; Godden, K. (2002). In search of the Red Slave: Shipwreck and Captivity in Madagascar. Stroud, Gloucestershire: The History Press. ISBN0-7509-2938-3. Chú thích có tham số trống không rõ: |separator= (trợ giúp)
Yoder, Anne D.; Nowak, Michael D. (2006). “Has Vicariance or Dispersal Been the Predominant Biogeographic Force in Madagascar? Only Time Will Tell”. Annual Review of Ecology, Evolution, and Systematics. 37: 405–431. doi:10.1146/annurev.ecolsys.37.091305.110239.