Chi Cá lăng , tên khoa học Hemibagrus , là một chi cá da trơn (bộ Siluriformes) thuộc họ Cá lăng (Bagridae).
Các loài trong chi Hemibagrus sinh sống trong khu vực Đông Nam Á , Ấn Độ và Hoa Nam [ 1] . Chúng được tìm thấy trong các lưu vực các con sông phía đông sông Hằng -sông Brahmaputra cũng như phía nam sông Dương Tử , và sự đa dạng loài lớn nhất có trong khu vực Sundaland [ 2] .
Chi này chứa các loài cá da trơn có kích thước lớn[ 2] . H. wyckioides là loài cá lăng to lớn nhất tại miền trung Đông Dương và có thể nặng tới 80 kg[ 3] . Nó bao gồm các loài với đầu bẹp, các tấm khiên đầu nhăn nheo không được da che phủ, và các vây béo khá dài[ 2] .
Tại Đông Nam Á, các loài cá lăng của chi Hemibagrus là một nguồn cung cấp protein động vật quan trọng[ 3] .
Loài đã tuyệt chủng, H. major [ 4] [ 5] , được tìm thấy ở dạng hóa thạch có trong hệ động vật ao hồ thuộc thế Miocen trong khu vực ngày nay là Ban Nong Pia, tỉnh Phetchabun , Thái Lan .
Các loài
Hiện tại người ta công nhận 45 loài thuộc chi này:[ 6]
Hemibagrus amemiyai (Sh. Kimura , 1934)
Hemibagrus baramensis (Regan , 1906)
Hemibagrus bongan (Popta , 1904)
Hemibagrus camthuyensis V. H. Nguyễn , 2005 : cá lăng Cẩm Thủy
Hemibagrus caveatus H. H. Ng , Wirjoatmodjo & Hadiaty , 2001
Hemibagrus centralus Đ. Y. Mai , 1978 : cá lăng Quảng Bình
Hemibagrus chiemhoaensis V. H. Nguyễn , 2005 : cá lăng Chiêm Hóa
Hemibagrus chrysops H. H. Ng & Dodson , 1999
Hemibagrus divaricatus Ng & Kottelat, 2013 : cá lăng sông Perak
Hemibagrus dongbacensis V. H. Nguyễn , 2005 : cá lăng đông bắc
Hemibagrus filamentus (P. W. Fang & Chaux, 1949) : cá lăng hầm
Hemibagrus fortis (Popta , 1904)
Hemibagrus furcatus H. H. Ng , Martin-Smith & P. K. L. Ng , 2000
Hemibagrus gracilis P. K. L. Ng & H. H. Ng , 1995
Hemibagrus guttatus (Lacépède , 1803) : cá lăng chấm
Hemibagrus hainanensis (T. L. Tchang , 1935)
Hemibagrus hoevenii (Bleeker , 1846)
Hemibagrus hongus Đ. Y. Mai , 1978 : cá lăng sông Hồng
Hemibagrus imbrifer H. H. Ng & Ferraris , 2000
Hemibagrus johorensis (Herre , 1940)
Hemibagrus lacustrinus Ng & Kottelat, 2013 : cá lăng sông Danau Singkarak
Hemibagrus macropterus Bleeker , 1870
Hemibagrus maydelli (Rössel , 1964)
Hemibagrus menoda (F. Hamilton , 1822) : cá lăng Menoda
Hemibagrus microphthalmus (F. Day , 1877) : cá lăng đuôi đỏ , cá lăng đỏ, cá lăng nha đuôi đỏ
Hemibagrus nemurus (Valenciennes , 1840) : cá lăng vàng
Hemibagrus olyroides (T. R. Roberts , 1989)
Hemibagrus peguensis (Boulenger , 1894)
Hemibagrus planiceps (Valenciennes , 1840) : Cá chốt trắng
Hemibagrus pluriradiatus (Vaillant , 1892)
Hemibagrus punctatus (Jerdon , 1849)
Hemibagrus sabanus (Inger & P. K. Chin , 1959)
Hemibagrus semotus Ng & Kottelat, 2013 : cá lăng sông Padas
Hemibagrus songdaensis V. H. Nguyễn , 2005 : cá lăng sông Đà
Hemibagrus spilopterus H. H. Ng & Rainboth , 1999
Hemibagrus taybacensis V. H. Nguyễn , 2005 : cá lăng tây bắc
Hemibagrus variegatus H. H. Ng & Ferraris , 2000
Hemibagrus velox H. H. Tan & H. H. Ng , 2000
Hemibagrus vietnamicus Đ. Y. Mai , 1978 : cá huốt , cá quất
Hemibagrus wyckii (Bleeker , 1858) : cá lăng ki
Hemibagrus wyckioides (P. W. Fang & Chaux, 1949) : cá lăng nha
Hình ảnh
Chú thích
^ Peter K. L. Ng & Ng, H. H. (1995). “Hemibagrus gracilis , a New Species of Large Riverine Catfish (Teleostei: Bagridae) from Peninsular Malaysia” (PDF) . The Raffles Bulletin of Zoology . 43 (1): 133–142. Bản gốc (PDF ) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012 . Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết )
^ a b c Heok Hee Ng & Dodson, Julian J. (1999). “Morphological and Genetic Descriptions of a New Species of Catfish, Hemibagrus chrysops , from Sarawak, East Malaysia, with an Assessment of Phylogenetic Relationships (Teleostei: Bagridae” (PDF) . The Raffles Bulletin of Zoology . 47 (1): 45–57. Bản gốc (PDF ) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012 . Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết )
^ a b Heok Hee Ng & Rainboth, Walter, J. (1999). “The Bagrid Catfish Genus Hemibagrus (Teleostei: Siluriformes) in Central Indochina with a New Species from the Mekong River” (PDF) . The Raffles Bulletin of Zoology . 47 (2): 555–576. Bản gốc (PDF ) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012 . Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết )
^ Roberts, Tyler R. (1999). “Bản sao đã lưu trữ” (PDF) . Natural History Bulletin Siam ~1Soc. 47 . 153–189: 153–189. Bản gốc (PDF ) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012 .
^ Ferraris, Carl J., Jr. (2007). “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” (PDF ) . Zootaxa . 1418 : 1–628.
^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hemibagrus trên FishBase . Phiên bản tháng 8 năm 2013.
Tham khảo